NỘI QUI LAO ĐỘNG
劳动规章
Căn cứ Bộ luật Lao động 45/2019/QH14 do nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam ban hành ngày 20/11/2019
- 根据越南社会主义共和国于2019/11/20日颁发45/2019/QH14号之劳动法;
Căn cứ các tài liệu về qui định trong quản lý của các cơ quan nhà nước
根据国家主管机关的管理文件;
Căn cứ hoạt động sản xuất thực tế và tổ chức lao động của Công Ty
- 根据本公司关于生产运营组织和劳动组织的实际状况;
Nhằm đảm bảo hoạt động đúng qui trình và đáp ứng đầy đủ nhu cầu sản xuất, Công Ty ban hành qui định quản lý này gồm 8 Chương ,34 khoản
- 为了确保在本公司的活动具有纪律、例程,以满足生产经营的需要;
公司将颁布其包括8章、34 条的劳动规章:
Chương 1: Qui định chung
第一章:一般规定
Chương 2: Thời gian làm việc, thời gian nghỉ ngơi
第二章:工作时间,休息时间
Chương 3: Nội qui Công ty
第三章:公司规定
Chương 4 : Qui định về an toàn và vệ sinh nơi làm việc
第四章:在工作场所的职业安全和劳动卫生生
Chương 5: Qui định về Tài sản, bảo vệ bí mật thương mại, bí mật kỹ thuật, sở hữu trí tuệ
第五章:财产秘密,技术秘密,知识产权保护
Chương 6 : Vi phạm kỷ luật lao động, hình thức xử phạt, trách nhiệm về tài sản Công ty
第六章:违反劳动纪律的行为、处理形式、物质责任
Chương 7 : Hạng mục khen thưởng
第七章:奖励项目
Chương 8 : điều khoản chấp hành
第八章:執行條款
Chương 1 : Qui định chung
第一章:一般规定
Điều 1 : Qui định chấp hành thời gian làm việc của toàn thể công nhân viên làm việc tại Công ty.
第一條:劳动规则是企业要求所有劳动者在企业工作时要执行的规定。
- Qui định này thông qua Hợp đồng lao động hoặc ký kết để áp dụng với tất cả công nhân viên làm việc tại Công ty, bao gồm sinh viên thực tập và nhân viên trong thời gian thử việc.
本劳动规则通过合同的各形式适用于所有在企业工作的劳动者,包括在实习、学徒、试用期的员工。
- Nội dung quy định trong bản Nội qui lao động này sẽ có hiệu lực sau 15 ngày kể từ khi bộ phận hành chính của Khu công nghiệp tỉnh Bình dương tiếp nhận hồ sơ đăng ký quy định lao động của doanh nghiệp. Các qui định trước đây sẽ tự động bị bãi bỏ.
在本劳动规则规定的内容自平阳工业区管理部门收到劳动规则的注册卷宗之日起15天后生效。对于企业违反该劳动规则的以前规定将进行废除。
- Tất cả các tình huống không được quy định trong bản nội quy lao động này sẽ dựa theo thỏa thuận lao động tập thể của doanh nghiệp và các văn bản pháp lý hiện hành về lao động của nhà nước.
在本劳动规则未规定的所有情况将按照企业的集体劳动协议和国家关于劳动的现行法律文件解决。
- Mọi người làm việc tại công ty (gọi chung là nhân viên) phải tuân thủ nghiêm ngặt luật pháp của nước Việt Nam và các quy định do công ty đề xuất. Điều này được thể hiện trong các quy tắc lao động liên quan đến việc tuân thủ thời gian, kỹ thuật công nghệ và quản lý sản xuất
在本公司工作的所有员工 (统称为员工)都必须严格遵守越南国家的法律和由本公司提出的规定。这是在劳动规则显示关于遵守时间、技术和生产经营管理的规定。
Chương 2 : Thời gian làm việc, thời gian nghỉ ngơi
第二章:工作时间及休息时间
Điều 2 : Thời gian làm việc
第二条:工作时间
Mỗi ngày làm việc 8 tiếng, mỗi tuần làm việc 6 ngày ( từ thứ 2 đến thứ 7)
每天8小时,每周6天(自星期一至星期六)
Thời gian làm việc của Nhân viên khối văn phòng là giờ hành chính, làm việc 48 tiếng/ 1 tuần, cụ thể như sau:
办公室员工的工作时间是行政工作时间,其总工作时间为48个小时/1周,具体如下:
- Buổi sáng : từ 8 giờ đến 12 giờ
上午:自8点到12点
- Thời gian nghỉ ngơi buổi trưa : 1 tiếng đồng hồ , từ 12h đến 13h
中午休息时间:1小时,自12点到13点
- Buổi chiều: từ 13h đến 17h
下午:自13点到17点
Thời gian làm việc của bộ phận sản xuất là làm việc theo ca, tổng thời gian làm việc là 48h/ tuần, Mỗi ngày làm việc 8 tiếng, mỗi tuần làm việc 48 tiếng. Người lao động làm việc liên tục 8 giờ hoặc 6 giờ thì được nghỉ giữa giờ ít nhất 30 phút (tính vào thời giờ làm việc). Người lao động làm việc vào ban đêm thì được nghỉ giữa giờ ít nhất 45 phút (tính vào thời giờ làm việc). Thời gian đi ca sẽ do các bộ phận sản xuất sắp xếp.( theo điều 108 luật lao động)
生产部门的工作时间是轮班工作时间,总工作小时为48个小时/周,每天8个小时,每工作6个小时,中间休息时间30分钟并列入作业时间。对于操大夜班者,得至少中间休息45分钟并列入作业时间,轮班工作时间依照各生产部门排班表为准。 (劳动法第108条规定)
Điều 3 : Tăng ca
第三条:加班
3.1 Khi có nhu cầu cần tăng ca trong công việc, Công ty sẽ thoản thuận với nhân viên để có được sự đồng ý tăng ca.
如果由于工作的需求时,公司会与员工协商以得到员工关于加班的同意,
3.2. Sau khi nhân viên đồng ý tăng ca sẽ ký tên xác nhận vào “giấy thỏa thuận tăng ca” hoặc “đơn xin tăng ca”
员工同意加班后,应在《员工加班协议书》或《自愿加班申请单》签名确认。
3.3. Ngoại trừ những trường hợp không thể báo trước ra, giấy thỏa thuận tăng ca phải được giám đốc bộ phận ký duyệt trước ngày tăng ca ít nhất một ngày( theo trình tự phê duyệt : chủ quản bộ phận, xưởng trưởng, giám đốc). Trường hợp tăng ca đột xuất không thể báo trước thì vẫn phải thông qua xác nhận của giám đốc bộ phận.
《员工加班协议书》必须在进行加班前的至少一天经过管理部门的核准(按批准程序:部门主管,厂长,总经理),除非在无法先报的特殊情况下,但是仍必须经过经理部门承认。
3.4. Các trường hợp tăng ca mà không có xác nhận của giám đốc bộ phận sẽ không được tính tiền tăng ca hoặc nghỉ bù.
加班如果没有获得经理部门的事先承认时将不会被收取加班费或补休。
3.5. Đối với những trường hợp phải sắp xếp tăng ca, đổi ca vì nhu cầu sản xuất mà không theo các qui định đã nêu trên thì phải có xác nhận của bộ phận và thông báo trước cho nhân viên.
在由于生产的需求,加班、轮班时间违反上述规定的时间的情况下,必须经过经理部门承认,并事先通知员工。
3.6. Công ty không sắp xếp tăng ca, đi làm ca đêm và công tác đối với phụ nữ mang thai trên 7 tháng và nuôi con dưới 12 tháng tuổi.
公司不安排07个月以上的孕妇、正在抚养12个月下的小孩子的女职工加班、在夜班工作和出差在外。
Điều 4 : Thời gian nghỉ ngơi
第四条:休息时间
4.1. Trên nguyên tắc, ngày chủ nhật là ngày nghỉ
在原则上,星期天是休息日
4.2. Trong trường hợp không thể sắp xếp nhân viên nghĩ mỗi ngày hàng tuần, Công ty sẽ điều phối đảm bảo nhân viên nghỉ đủ 4 ngày trong tháng.
在无法每周休息的特殊情况下,公司必须确保员工能平均一个月信息最少04天。
Điều 5: Phép năm
第五条:年假
5.1. Nhân viên làm việc tại Công ty đủ 12 tháng sẽ có phép năm, khi nghỉ phép năm vẫn được hưởng lương trong hợp đồng, cụ thể như sau:
员工在公司工作满12个月时,将具有年假,休年假时仍足够享受按劳动合同的工资,具体如下:
- Trong điều kiện công việc bình thường, nhân viên sẽ có 12 ngày phép năm.
对于在正常的条件下工作的员工:享受12天年假;
- Đối với những vị trí công việc nặng nhọc, độc hại nguy hiểm ( theo qui định của Bộ luật lao động nước CHXH Chủ nghĩa Việt nam), nhân viên sẽ được hưởng 14 ngày phép năm
对于做重活、危害工作(按荣军和社会劳动部颁布的名录)的员工:14天年假。
- Nếu nhân viên chưa làm việc đủ 12 tháng, sẽ dựa theo tỷ lệ tương ứng đế tính số ngày phép năm.
若员工工作时间未满2个月,将按相应比例享受年假天数。
5.2. Phép năm của công nhân sẽ được tăng thêm theo số năm thâm niên làm việc tại Công ty, sau mỗi 5 năm thâm niên làm việc sẽ cộng thêm ít nhất 1 ngày phép năm.
员工的年假天数按照员工的年资增加,每5年,年假天数增加分别至少01天
5.3. Khi nhân viên có nhu cầu nghỉ phép từ 1 đến 3 ngày, cần phải xin phép trước và được sự đồng ý của chủ quản ít nhất 3 ngày. Khi nhân viên có nhu cầu nghỉ phép từ 3 ngày trở lên, cần phải xin phép ít nhất 5 ngày, đồng thời phải có lý do chính đáng kèm theo tờ đơn xin nghỉ phép năm. Chủ quản bộ phận sẽ căn cứ theo nhu cầu công việc để phê duyệt hoặc từ chối.
如果员工想休假自一天到三天(1-3天)的年假时,应在休假前至少三(03)个工作天应经主管准许。如果员工想休假三(03)天以上的年假时,应在休假前至少五(05)个工作天应经主管准许,并必须有正当的理由和年假申请单。部门主管将根据工作的需求批准或者拒绝批准该年假申请单。
5.4. Trong trường hợp một nhân viên chưa nghỉ hết phép năm nhưng bị chấm dứt hợp đồng, mất việc hoặc các lý do khác, thì sẽ được chi trả số ngày phép năm chưa nghỉ đó.
在员工因为被解雇、失去工作或其它理由而没有进行休年假或者年假天数还留下的情况下,将被收取对还没休息的年假天数的款项。
Điều 6: Nghỉ lễ tết
第六条:节假日,春节假期
6.1 Người lao động được nghỉ làm việc, hưởng nguyên lương trong những ngày lễ,tết sau đây:
劳工得于下列国家假日及节日带薪休假:
a) Tết Dương lịch: 01 ngày (ngày 01 tháng 01 dương lịch);
元旦 1 天(国历元月 1 日) ;
b) Tết Âm lịch: 05 ngày;
农历春节 5 天;
c) Ngày Chiến thắng: 01 ngày (ngày 30 tháng 4 dương lịch);
胜利节 1 天(国历 4 月 30 日) ;
d) Ngày Quốc tế lao động: 01 ngày (ngày 01 tháng 5 dương lịch);
国际劳动节 1 天(国历 5 月 1 日) ;
đ) Quốc khánh: 02 ngày (ngày 02 tháng 9 dương lịch và 01 ngày liền kề trước hoặc sau);
国庆节 2 天(阳历 9 月 2 日以及 紧接前后一天)
e) Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương: 01 ngày (ngày 10 tháng 3 âm lịch).
雄王国祖忌日 1 天(农历 3 月初 10) ;
6.2. Lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam ngoài các ngày nghỉ theo quy định tại khoản 1 Điều này còn được nghỉ thêm 01 ngày Tết cổ truyền dân tộc và 01 ngày Quốc khánh của nước họ.
除本条第 1 项规定休假节日外,对于在越南任职的外籍劳工,尚可分别于其本国的国庆节及民族传统新年节再休假 1 天。
6.3. Nếu những ngày lễ được nghỉ trùng vào ngày nghỉ trong tuần thì sẽ nhân viên sẽ được nghỉ bù vào ngày hôm sau.
如果按本條第一款規定的假期是適逢每周的休假日時,員工能在下一天補假
Điều 7: Phép được hưởng lương
第七条:帶薪休假
7.1. Phép tang丧假:
- Khi con ruột, cha mẹ ruột , cha mẹ vợ , cha mẹ chồng của nhân viên qua đời, được hưởng 3 ngày phép tang.
当员工自己的父亲和母亲;配偶的父亲和母亲;配偶;孩子去世时:将享受03天带薪丧假。
- Khi xảy ra tình huống nêu trên, nhân viên cần thông báo cho chủ quản và viết giấy phép. Ngay khi trở lại làm việc phải mau chóng cung cấp giấy chứng tử hoặc giấy tờ chứng nhận liên quan do cơ quan có thẩm quyền tại địa phương xác nhận.
当这种情况发生时,员工应通知部门主管,并填写休假申请单,回公司上班时应马上补交付死亡证书或地方机关颁发的有关证书。
7.2. Phép kết hôn
婚假:
-Bản thân kết hôn : nghỉ 3 ngày
本人结婚:休假(03)天
- Con cái kết hôn : nghỉ 1 ngày
子女結婚:休假(01)天
- Đối với phép kết hôn cần báo trước ít nhất 3 ngày và cung cấp đầy đủ giấy đăng ký kết hôn hoặc giấy tờ liên quan có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền khi trở lại làm việc.
在结婚的情况下应结婚前至少03天报告,并附带结婚登记证书、结婚卡或地方机关的有关证书以证明。
Điều 8: Phép không hưởng lương
第八条:无工资假
8.1. Phép nghỉ không lương là nghỉ không được hưởng lương nhưng vẫn có tiền trợ cấp chuyên cần.
无薪休假是没有带新但是仍有全勤奖的休假
Nghỉ không hưởng lương chỉ cho phép khi người lao động hết phép năm., tối đa không quá ba mươi (30) ngày trong một năm.
当劳动者休完年假之后才允许请无工资假,但一年不得超过30天。
8.2. Khi có tình huống đặc biệt, nhân viên có để điền đơn xin nghỉ phép không lương, bộ phận giám đốc Công ty sẽ đánh giá tùy theo tình huống cụ thể để quyết định
员工由于个人的特殊情况可提交无带薪休假的申请单,公司管理部门考虑每个情况批准。
8.3 Khi ông bà nội, ông bà bà ngoại hoặc anh chị em ruột qua đời, khi cha mẹ hoặc anh chị em kết hôn thì nhân viên có thể nghỉ 1 ngày phép không lương nhưng phải thông báo cho Công ty. ( theo: điều 116, bộ luật lao động)
当员工的爷爷、奶奶、外公、外婆、兄弟姐妹去世;父母结婚;兄弟姐妹结婚时,员工可申请无薪休假01天,并向雇主通知。 (劳动法典第116条)
Điều 9 : Phép thai sản
第9条:產假
9.1. Lao động nữ được nghỉ trước và sau khi sinh con là 06 tháng.
女职工分娩前后产假06个月。
Trường hợp lao động nữ sinh đôi trở lên thì tính từ con thứ 02 trở đi, cứ mỗi con, người mẹ được nghỉ thêm 01 tháng.
多胞胎生育假,每多生育一个婴儿增加01个月。
Thời gian nghỉ trước khi sinh tối đa không quá hai tháng.
产前休假时间最多不得超过02个月。
Trong thời gian nghỉ thai sản, lao động nữ được hưởng chế độ thai sản theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội
在产假期间中,女职工能享受按法律关于社会保险的规定的产假制度。
Hết thời gian nghỉ thai sản theo quy định tại khoản 1 Điều này, nếu có nhu cầu, lao động nữ có thể nghỉ thêm một thời gian không hưởng lương theo thoả thuận với người sử dụng lao động.
在按法律规定的产假时间期满后,如果具有需求时,女职工可按照与雇主协议,增加一段时间休息而无薪和全勤奖金。
Trước khi hết thời gian nghỉ thai sản theo quy định tại khoản 1 Điều này, nếu có nhu cầu, có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền về việc đi làm sớm không có hại cho sức khỏe của người lao động và được người sử dụng lao động đồng ý, lao động nữ có thể trở lại làm việc khi đã nghỉ ít nhất được 04 tháng.
在按法律规定的产假时间期满前,如果具有需求,并具有主管医疗保健机构对于员工能提早上班而不危险到女职工身体健康的认证,并经过雇主准许后,女职工在产假至少04个月后可能继续上班。
Trong trường hợp này, ngoài tiền lương của những ngày làm việc do người sử dụng lao động trả, lao động nữ vẫn tiếp tục được hưởng trợ cấp thai sản theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội
在这种情况下,除了在工作日由雇主支付的工资,女职工还继续享受按法律关于社会保险规定的生育津贴。
Lao động nữ làm công việc nặng nhọc khi mang thai từ tháng thứ 07 (tuần thứ 28), được chuyển làm công việc nhẹ hơn hoặc được giảm bớt 01 giờ làm việc hằng ngày mà vẫn hưởng đủ lương.
女职工怀孕第7个月起(第28周),将从事繁重工作的女员工可能会被调换成较轻的工作,或将工作时间减少1小时,但仍可享受全薪.
Lao động nữ trong thời gian hành kinh được nghỉ mỗi ngày 30 phút nhưng không quá 3 ngày trong tháng; ( theo Nghị định 145/2020/NĐ-CP)
女雇员在月经期每天有权休息30分钟,但每月不超过3天;(根据政府第145/2020/NĐ-CP号议定)
Lao động nữ trong thời gian nuôi con dưới 12 tháng tuổi, được nghỉ mỗi ngày 60 phút trong thời gian làm việc. Thời gian nghỉ vẫn được hưởng đủ tiền lương theo hợp đồng lao động. ( theo khoản 4 Điều 137 BLLĐ năm 2019)
在抚养12个月以下儿童的过程中,女雇员有权每天休息60分钟。 根据劳动,休假时间仍有权领取全薪(根据2019年劳动法第137条第4款)
9.2. Nếu nữ nhân viên bị sảy thai, hư thai khi mới mang thai dưới 1 tháng thì sẽ được nghỉ 10 ngày phép thai sản, nếu viên bị sảy thai, hư thai khi đang trong thời kỳ thai nhi từ trên 1 tháng đến dưới 3 tháng thì được nghỉ 20 ngày phép thai sản, nếu viên bị sảy thai, hư thai khi đang trong thời kỳ thai nhi từ trên 3 tháng đến dưới 6 tháng thì được nghỉ 40 ngày phép thai sản, nếu bị sảy thai, hư thai khi thai nhi trên sáu tháng thì được nghỉ 50 ngày phép thai sản.
如果女职工怀孕是少于1个月产生流产、堕胎、吸引产、钳产或死胎等情况时,将享受有产假10天;如果怀孕自1个月到3个月以下时,享有产假20天;如果怀孕自3个月内到6个月以下时,享有产假40天;如果怀孕自6个月以上时,享有产假50天。9.3. Trong thời gian mang thai, nữ nhân viên được nghỉ 5 lần phép để kiểm tra thai nhi, mỗi lần được nghỉ phép 1 ngày. Trong trường hợp lao động nữ ở xa cơ sở y tế hoặc có bất thường về phát triển bệnh lý hoặc thai nhi, sẽ được nghỉ 2 ngày cho mỗi lần khám thai.
在怀孕期间中,女职工享有休假05次次产前检查,每次一天。在女职工离医疗设施很远或怀孕者有病理或胎儿发育异常的情况下,就享有在每次次产前检查休假2天。
9.4. Đối với những tình huống nêu trên đều phải cung cấp giấy tờ liên quan cho Bộ phận nhân sự và sau khi nghỉ hết phép thai sản phải đến đăng ký chấm dứt nghỉ thai sản với Bộ phận nhân sự ngay trong ngày đầu tiên đi làm. Nếu sau khi nghỉ hết phép sai sản mà không đi làm đúng ngày thì sẽ bị xem là nghỉ không phép.
对于上述的情况,必须向人事部门提交证明书,并产假待遇满期后,上班第一天该女职工应到人事部门登记终止休假期。如果到返回上班的日期而没有上班时,被视为旷工。
9.5 Chế độ thai sản đối với nam :
男职工的陪产假
Lao động nam đang đóng BHXH đủ từ 6 tháng trở lên có Vợ sinh con được nghỉ hưởng chế độ thai sản như sau:
缴纳社会保险金满6个月或以上且其妻子生育孩子的男性雇员可享受以下产假
- 05 ngày làm việc; 5天陪产假
- 07 ngày làm việc khi vợ sinh con phải phẫu thuật, sinh con dưới 32 tuần tuổi;
妻子分娩时,必须进行手术或生下32周以下的孩子:享受7天陪产假
- Trường hợp vợ sinh đôi thì được nghỉ 10 ngày làm việc, từ sinh ba trở lên thì cứ thêm mỗi con được nghỉ thêm 03 ngày làm việc;
如果妻子生下双胞胎,则她有权在第三胎或更多以后的10个工作日内休假,每个额外的孩子有权休03个工作日
- Trường hợp vợ sinh đôi trở lên mà phải phẫu thuật thì được nghỉ 14 ngày làm việc.
Thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản quy định tại khoản này được tính trong khoảng thời gian 30 ngày đầu kể từ ngày vợ sinh con.
享受本条规定的陪产假的休假期限是从妻子分娩之日起的前30天内计算.
Điều 10: phép tai nạn lao động
第十条:工伤假
10.1.Căn cứ theo tình hình thực tế của sự cố, theo yêu cầu của bác sĩ hoặc cơ quan giám định thương tật có thẩm quyền để tiến hành cho nhân viên bị tai nạn nghỉ phép hưởng lương và hưởng các phúc lợi tương ứng khác. Ngoài những trường hợp khẩn cấp hoặc tai nạn nghiêm trọng ra thì nhân viên phải được sự cho phép của cấp quản lý trực tiếp và Bộ phận Nhân sự mới được nghỉ phép tai nạn lao động.
根据实际发生的事故,依照医生或健康鉴定机关的要求,员工被考虑能按法律规定的带薪休假和享受其他福利。除紧急情况或严重事故外,员工还必须征得其直接管理人员和人力资源部的许可,方可休假。
10.2. Công ty sẽ thanh toán toàn bộ chi phí chữa trị cho những tai nạn lao động và những bệnh nghề nghiệp của nhân viên toàn công ty.
公司将向遇到工伤 或被职业病的员工支付所有医疗费用。
Điều 11 : Phép bệnh
第十一条:病假
11.1. . Nhân viên nghỉ phép bệnh phải thông báo trước cho chủ quản bộ phận để xin phép nghỉ
请病假的员工必须提前向部门主管通知以申请病假。
11.2 Đối với những trường hợp xảy ra ngoài ý muốn mà nhân viên không kịp xin nghỉ phép trước thì phải nhờ đồng nghiệp hoặc người thân của nhân viên liên hệ ca trưởng hoặc chủ quản bộ phận để xin nghỉ phép. Nhân viên sau khi nghỉ phép trở lại làm việc phải cung cấp đầu đủ giấy bệnh liên quan cho Công ty.
因意外情况来不及提前请假的情况下,由员工本人或委托同事、亲人联络部门班长或主管请假,并返回上班事后必须补交医疗保健凭据。
11.3. Nếu nhân viên không thể cung cấp giấy bệnh cho Công ty thì sẽ bị xem là nghỉ phép việc riêng.
如果不能补交医疗保健凭据将被视为事假。
Bị bệnh trong giờ làm việc:
Trong giờ làm việc, khi nhân viên bị bệnh, nên liên hệ phòng y tế của Công ty để được khám và điều trị, hoặc được chuyển viện nếu cần thiết. Ngoại trừ trường hợp cấp cứu, nhân viên nên thông báo trước cho Trưởng bộ phận trực thuộc của mình trước khi rời vị trí làm việc.
上班期间发生生病:
若劳动者在上班期间生病,应联系公司的医疗室诊病与治疗,或转院(若需要)。除了急救情况下,劳动者应在脱岗之前通知给部门的管理人。
Điều 12: phép việc riêng
第十二条:事假
Khi nhân viên có việc riêng cần nghỉ phép để giải quyết thì sẽ nói rõ lý do và xin phép lãnh đạo bộ phận, sau khi phê duyệt thì mới được nghỉ phép. Nếu gặp tình huống ngoài ý muốn không thể xin phép trước được thì phải đến công ty hoặc gọi điện thoại thông báo xin phép với ca trưởng hoặc chủ quản bộ phận.
员工因个人事务需请假处理的假期,员工应事先说明理由,经部门主管批准后方可请事假假,因意外情况来不及提前请假,应直接或以电话通知部门班长或主管。
Trong thời gian nghỉ phép việc sẽ không được hưởng lương và trợ cấp chuyên cần.
在事假期将不被授予工资和全勤奖。
Điều 13: nghỉ không phép(kháng công)
第十三条:无理由休假(旷工)
Nhân viên tự ý nghỉ khi chưa được sự cho phép của chủ quản hoặc sau khi nghỉ phép năm đã xin trước nhưng vẫn tự ý nghỉ thêm sẽ bị xem là nghỉ không phép (kháng công)
员工未经主管准许或年假期满后不继续经主管允许而随意不上班,将视为无理由休假
Nhân viên nghỉ không phép sẽ không được hưởng lương của ngày nghỉ đó ,đồng thời bị cắt trợ cấp chuyên cần trong tháng và bị kỷ luật theo qui định ( chương 8)
无理由休假的员工将没有所休假天数的薪资、当月的考勤奖金,并被按规定处分(第六章)
Điều 14: Qui trình xin nghỉ phép
第十四条:請假程序
Nhân viên nghỉ phép năm dưới 3 ngày phải trình quản lý bộ phận ký duyệt trước khi nghỉ ít nhất 1 ngày ( ngoại trừ tình huống ngoài ý muốn)
请年假03天内应至少01天前提呈部门管理批准(除非意外情况)
Nhân viên nghỉ phép năm trên 3 ngày phải trình chủ quản bộ phận ký duyệt và nộp lên cho xưởng trưởng phê duyệt trước khi nghỉ ít nhất 3 ngày (ngoại trừ tình huống ngoài ý muốn)
请假超过三天,经过部门管理准许后,必须在至少03天前提呈厂长批准(除非意外情况)。
Chương 3 : Nội qui Công ty
第三章:公司的规章
Điều 15: Qui định ra vào Công ty
第十五条:进出公司的规定:
15.1. Toàn thể công nhân viên phải tuân thủ qui định Công ty, lên xuống ca đúng giờ. Nếu đi trễ về sớm sẽ dựa theo qui định để xử phạt ( chương 6)
所有员工都必须遵守公司规定准时上班、下班。如果迟到或早退时,按照规定将受到纪律处分(第六章)
15.2. Toàn thể công nhân viên ra vào Công ty phải đi qua cổng chính bảo vệ, nếu sử dụng xe gắn máy thì phải xuống xe tắt máy dẫn bộ qua cổng. Ngoại trừ trường hợp đưa người đi cấp cứu mới được chạy xe qua cổng.
所有员工进出公司必须经过守卫门口,如果使用摩托车,应停车行走,不能在公司内部开车,除非带人去急救的情况.
15.3. Nhân viên Công ty (không bao gồm thành viên ban giám đốc) khi ra vào cổng phải tuân thủ phối hợp với sự kiểm tra của nhân viên bảo vệ (kiểm tra đối với thẻ nhân viên, túi đựng đồ..vv)
员工(不包括总经办)进出公司应遵守保安的检查(对于识别证、携带,等)
15.4. Ngoại trừ khi xuống ca , toàn thể công nhân viên khi ra cổng phải có Giấy xin ra cổng hợp lý.
公司所有员工除非下班的情况,出门时必须具有合理的外出放行单方可出门。
15.5. Ngoại trừ thời gian làm việc bình thường ra, toàn thể nhân viên không được tự ý ở lại Công ty hoặc tự ý vào Công ty nếu chưa được sự cho phép của Ban giám đốc.
除了正常的工作时间外,所有员工如果没有总经办的准许不得随意久留或进入公司。
15.6. Ngoại trừ những lúc có xe hoặc người ra vào Công ty ra thì cổng Công ty phải đóng thường xuyên, bất cứ ai khi chưa được sự cho phép của Bảo vệ trực cổng tại cũng không được phép tự ý mở cổng. Bảo vệ trực cổng nghiêm chỉnh chấp hành qui định ra vào cổng. Khi chưa có sự đồng ý của giám đốc bộ phận, tuyệt đối không để nhân viên đang trong giờ làm việc ra khỏi công ty hoặc để người ngoài ra vào công ty.
除非有车和人进出门口的情况,公司大门必须经常关闭。任何人如果没有守卫的同意不得随意打开门。守卫员必须严格维持入出大门的纪律。如果没有总经办的同意时,绝对不会随意允许员工在上班时间离开公司,或者允许外面人入或出公司大门。
15.7.Công nhân viên không được phép làm việc riêng hoặc đón tiếp khách của riêng mình mà không liên quan đến công việc.
员工在公司范围内和上班时间中不得为了个人目的接待客人或办理私人工作。
15.8. Bảo vệ trực cổng kiểm tra đối chiếu và ghi chép lại toàn bộ thông tin khách hàng , biển số xe(nếu có), số lượng hàng hóa ra vào công ty vào sổ trực.
保卫必须将所有进出公司的客户信息以及车牌号、封条号码(若有)、货品数量进行检查并记录在值班表。
15.9. Bảo vệ trực cổng không được phép để người lạ hoặc người không liên qua ra vào xưởng sản xuất hoặc nơi làm việc của mình khi chưa có sự cho phép của giám đốc bộ phận.
公司保卫和员工未经部门主管允许不得让陌生人或无关人员进出工厂或工作场所
15.10. Khi có khách hàng đến liên hệ công việc, Bảo vệ trực cổng phải lập tức liên hệ nhân viên phụ trách hướng dẫn khách đến phòng chờ hoặc đưa khách đi gặp nhân viên mà họ cần liên hệ.
当客户来联络工作时,保卫必须马上联系负责员工,并指引客户到来宾接待区或去见需要联系的员工。
15.11. Công nhân không có trách nhiệm liên quan không được phép ra vào văn phòng, nếu có việc cần đến văn phòng để xử lý thì phải có thái độ lịch sự, không được phép gây ồn ào lớn tiếng.
没有要办理相关工作的工人不得进出办公室,如果需要到办公室来处理,则必须有礼貌且不要大声说话。
Điều 16: Qui định về thái độ và tác phong trong công việc
第十六条:工作行为与工作态度的规定
16.1. Nhân viên không được phép rời bỏ vị trí công việc nếu không có lý do chính đáng hoặc chưa báo cáo với cấp lãnh đạo。
员工如果没有正当理由或不向直接管理主管报告时,不得离开工作位置。
16.2. Nhân viên không được có hành động nằm, ngồi lên bàn, thiết bị máy móc hoặc trên nguyên vật liệu, giá để hàng hoặc có tư thế ngồi thiếu lịch sự.
员工不得在工作场所躺着、坐着、站着在桌子或机械设备或材料、货架或者有不礼貌的坐姿
16.3. Nhân viên không được đọc báo (ngoại trừ công việc yêu cầu), đọc sách, chơi trò chơi, chơi điện thoại ,làm việc riêng hoặc ngủ trong giờ làm việc.
员工在上班的时间中不得看报纸(除非工作上有需求)、看书、玩游戏、玩手机,做私事或睡觉。
16.4.Nghiêm cấm nhân viên đánh bài , cờ bạc trong Công ty dưới mọi hình thức.
员工不得在公司内以任何形式赌博。
16.5.Nghiêm cấm nhân viên tung tin đồn thất thiệt và tổ chức tuyên truyền nội dung mê tín trong công ty.
员工不得参加或在公司组织传播迷信和谣言。
16.6. Nhân viên không được có các hành vi cãi vã, phát ngôn lộn xộn, uy hiếp, đánh nhau hoặc cố ý gây thương tích trong Công ty. Trong quan hệ bên ngoài, nhân viên phải có thái độ lịch và mối quan hệ tốt với khách hàng và đối tác.
员工不得在公司内吵架,破坏性言论,恐吓,打架或故意造成伤害。在对外关系中,员工必须保持良好的态度,并与客户和合作伙伴保持良好的关系。
16.7. Nhân viên đi làm phải để tóc tai gọn gang và quần áo chỉnh tề.
员工上班时头发和服装须保持干净及整洁。
16.8. Nhân viên không được uống bia, rượu , các đồ uống có cồn hoặc sử dụng chất kích thích trong giờ làm việc. Nếu phát hiện có mùi bia rượu trên người sẽ không được phép tiếp tục công việc.
员工在上班时间中和在公司内绝对不可携带或使用酒精、啤酒、含酒饮料或兴奋剂。如果身体有酒味时不得工作。
16.9. Nghiêm cấm nhân viên sử dụng, tàng trữ, mua bán hoặc đem các loại hàng quốc cấm vào công ty như : chất gây nghiện,g ây mê, chất gây cháy nổ, vũ khí và các chất ô nhiễm.
严禁员工使用,储存,买卖或将国家禁止的物品带入公司,例如:麻醉品,易燃物质,武器和污染物。
16.10 Nhân viên không được phép tự ý xem sổ trực hoặc ghi chép công việc của người khác hoặc tự ý đi vào những khu vực không liên quan khi chưa được sự cho phép của chủ quản bộ phận.
员工不得随便翻阅别人的工作记录,或如果没有有关部门主管的同意时,不得进入与工作无关的区域。
16.11 Nhân viên không được xúi dục nhân viên viên khác bỏ việc, không được phép sách động đình công, bãi công, phải tuân thủ qui định về đình công, bãi công của công đoàn.
员工不得煽动其他工人不工作,鼓励个人性质的罢工或怠工,并且必须遵守工会的罢工和罢工规则。
16.12 Các nhân viên tài xế khi tác nghiệp phải đảm bảo xe cộ an toàn trước và trong khi vận hành ,nghiêm chỉnh chấp hành qui định giao thông. Nhân viên tài xế phải nhắc nhở người trên xe chấp hành qui định an toàn trên xe .
对于司机在做任务时,应确保开车前和正在的安全,并严格遵守交通规则。司机应提醒所有乘坐在公司汽车的人执行交通安全和车上卫生安全的规定。
16.13 Khi không có yêu cầu từ chủ quản thì nhân viên không được phép tự ý thay đổi định hướng phát triển của công ty, tự ý thay đổi thiết kế nhãn hiệu sản phẩm hoặc có hành vi cố ý xé bỏ các thông báo ,các tài liệu được công bố công khai.
员工如果没有上级主管的要求时,不得随意更改公司的指南、产品商标图案,不得故意撕裂公司所公开声明的通知单或文件。
16.14 Nhân viên không được tự ý copy, sao chép các ghi chép công việc, tài liệu hoặc các chứng từ của Công ty.
员工不得为了私人目的复制记录、文件、凭证。
16.15 Nhân viên không được bỏ bê công việc hoặc thiếu sự giám sát và thiếu trách nhiệm để ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm và hiệu quả công việc.
员工决不能忽视工作或缺乏监管,来影响产品质量、工作效率。
16.16 Nhân viên không được phép che dấu sai phạm của cấp dưới hoặc của người khác.
员工不得隐瞒下属工人或其他工人的错误。
16.17 Khi phát hiện có âm mưu, hành vi gây tổn hại đến quyền và lợi ích hợp pháp của công ty hoặc người khác phải lập tức báo cáo ngay cho cấp trên hoặc giám đốc bộ phận.
当员工发现能损害公司或其他人的合法权益的阴谋、行为时,应立即向上级主管或经理部门报告。
16.18 Khi được thông báo họp, nhân viên phải tham gia họp. Nghiêm cấm tự ý tụ tập, hoặc tự ý tổ chức tụ họp bất hợp pháp tại Công ty.
接到会议通知后,员工必须参加会议。严禁在公司内随意集会或组织非法集会。
16.19 Trong quan hệ nội bộ, cấp dưới phải phục tùng chỉ đạo của cấp trên , Ngoại trừ trong trường hợp khẩn cấp hoặc các tiêu chuẩn đạo đức liên quan ra, nhân viên phải báo cáo theo cấp bậc từ nhỏ đến lớn . Không được có thái độ phân biệt đối xử dựa trên tuổi tác, chủng tộc, tôn giáo hoặc có hành vi quấy rối như lạm dụng, ngược đãi , quấy rối tình dục.
在内部关系中,下级必须服从上级工作的命令,按每个级别从低到高报告,除紧急或与之相关的道德标准的情况外。员工不得具有表现为分年龄、种族、宗教等歧视的行为或表现为虐待、迫害、性骚扰等骚扰行为.
16.20 Nhân viên không được có những hành vi như trộm cắp, tham nhũng, giả mạo, hối lộ, lừa đảo hoặc bóp méo sự thật.
员工不得具有盗窃、贪污、伪造、贿赂、诈骗、扭曲事实等欺诈行为。
16.21 Nội dung của hóa đơn và chứng từ phải được viết đúng với thực tế. Nhân viên không được làm hai hệ thống chứng từ với dữ liệu khác nhau và không được thay đổi nội dung ban đầu của các chứng từ thanh toán, hóa đơn hoặc chứng nhằm mục đích hưởng thêm trợ cấp công tác hoặc các chi phí khác.
发票及单据的内容应按实填写。员工不得使用不同的数据制作两个凭证系统,并且不得为了额外的工作津贴或其他费用而更改付款单据,发票或单据的原始内容。
16.22 Nhân viên không được phép làm giả mạo chữ ký, giấy tờ , tiêu hủy các tài liệu văn kiện của ban giám đốc hoặc Công ty.
员工不得假冒、删除或销毁总经办的签字或公司的文件、单据。
16.23 Nhân viên không được giả mạo số liệu hàng hóa ,sản phẩm để nhận thêm thanh toán từ công ty hoặc để hưởng tiền thưởng sản xuất . Xuất.
员工不得伪造产品和产品数据以从公司收取额外款项或获得生产奖金。
16.24 Nhân viên không được mua giấy bệnh hoặc sửa số ngày được nghỉ ghi trên các giấy tờ y tế , giấy chứng nhận nghỉ bệnh
员工不得卖假的病假证明或在医疗记录上随意修改病假天数。
Điều 17 : Thẻ chấm công & thẻ nhân viên
第十七条:考勤卡及识别证
Thẻ nhân viên là công cụ dùng để nhận diện nhân viên Công ty. Tất cả người lao động phải mang theo thẻ nhân viên khi ra, vào Công ty và khi đang làm việc.
识别证是公司劳动者的证明。所有员工进公司都需要带识别证。
17.1 Thẻ chấm công dùng để xác định số ngày làm việc hàng tháng của nhân viên. Nhân viên lên xuống ca hoặc tăng ca đều phải bấm thẻ, tuyệt đối không được bấm thẻ thay cho người khác với bất kỳ lý do nào.
考勤卡是用于确认员工工作日的工具。所有员工在上下班或加班时必须进行打卡。绝对不以任何理由帮别人打卡。
17.2 Nhân viên khi bấm thẻ phải xếp hàng trật tự không chen lấn xô đẩy.
员工打卡或按指纹时应排队,避免推挤及无秩序。
17.3 Không có lý do chính đáng mà không bấm thẻ sẽ bị tính là tự ý nghỉ. Nếu vì nguyên nhân khác, phải viết đơn xin xác nhận thời gian làm việc trình lên chủ quản phê duyệt trong thời gian chậm nhất là không quá 3 ngày. Qúa hạn 3 ngày mà không viết xin xác nhận thời gian làm việc trình lên chủ quản phê duyệt sẽ bị tính là nghỉ không phép.
没有正当理由而没有打卡或按指纹,将被视为旷工。如果由于其他原因,应至少在三天内填写工作时间确认单呈给主管批准。超过规定时间被视为旷工。
17.4 Nếu trong giờ làm việc có việc riêng cần nghỉ phép thì khi ra vào cổng cần phải bấm thẻ.
如果在工作时间中有事要请假时,在进出公司时应打卡或按指纹机。
17.5 Thẻ chấm công & thẻ nhân viên phải được bảo quản cẩn thận, không được để hư hỏng, rách , không được chỉnh sửa hoặc thay đổi nội dung trên thẻ. Khi nhân viên có nhu cầu làm lại thẻ do bị hư hoặc mất thì phải trình báo chủ quản bộ phận, sau đó liên hệ bộ phận Nhân sự để làm lại thẻ.
考勤卡应保管好,不得弄皱、弄脏,不得随意修改或调整卡上的详细信息。若由于考勤卡丢失或坏掉等要申请重新颁发卡的情况下,员工应向主管级呈报后,联系人事部门协助重新颁发考勤卡。
Điều 18: Đồng phục Công ty:
第十八条:公司的制服
18.1 Nhân viên phải mặc đồng phục phù hợp vị trí công việc do Công ty cấp phát. Bảo vệ sẽ đứng trực ở cổng để kiểm tra tình hình mặc đồng phục của nhân viên. Nếu phát hiện có nhân viên không tuân thủ qui định, không mặc đồng phục đến Công ty thì Bảo vệ sẽ liên hệ cho chủ quản của nhân viên đó, sau khi chủ quản đồng ý thì mới được phép vào công ty làm việc. Nữ nhân viên có thai khi không mặc vừa đồng phục thì có thể không cần mặc đồng phục đi làm, sau khi nghỉ phép thai sản trở lại làm việc thì phải mặc đồng phục đi làm.
受分配公司制服的员工应穿制服的颜色、样式符合自己的工作岗位。公司守卫员将在大门岗检查员工穿制服的状况。如果员工不遵守规定使用制服,守卫员将联系员工的部门主管,并员工在有部门主管的同意后才能进口上班。怀孕女职工如果穿不适制服时可不要穿制服。女职工产假后上班时应穿制服。
18.2 Nhân viên có trách nhiệm tự giữ gìn bảo quản sạch sẽ các vật dụng được Công ty cấp phát như đồng phục, giày, mũ, thẻ ID, bảng tên.
对于由公司分配的服装、鞋子、帽子、ID卡、识别证等,员工应自行保管维护、清洗、整洁干净。
18.3 Nhân viên nghỉ việc khi làm việc dưới 6 tháng sẽ bị trừ chi phí đối với những vật dụng được cấp phát nêu trên, chi phí sẽ trừ trực tiếp vào lương của nhân viên đó . Đối với những nhân viên làm việc trên 6 tháng sẽ không bị khấu trừ .
员工离职时,对于在公司工作6个月以下的员工应退还上述领品的相当金额,该金额被扣除在薪资,对于在公司工作6个月以上的员工不需要退还。
Điều 19: Cá nhân sử dụng điện thoại
第十九条:个人打電話
Để tránh cản trở công việc của nhân viên và tắc nghẽn đường dây liên hệ của Công ty, nhân viên không được phép sử dụng điện thoại với mục đích cá nhân ngoại trừ trường hợp:
为了避免公司电话呼叫阻塞,除了下列情况员工不得为了私事使用公司的电话:
- Trong tình huống khẩn cấp, khi được phép sử dụng điện thoại của Công ty nhưng phải chi trá cước phí cuộc gọi.
在紧急情况下,员工可使用公司的电话拨打电话,但需支付电话费
- Không được phép nghe điện thoại khi đang trong cuộc họp với lãnh đạo, ngoại trừ trường hợp khẩn cấp có thể xem xét.
正在在与上级主管的会议中不得接打电话,除非紧急情况可考虑
Điều 20: tài sản cá nhân
第二十条:个人资产
20.1. Công ty không chịu trách nhiệm đối với tất cả các tài sản cá nhân tự ý đem vào hoặc để lại trong Công ty. Nhân viên nên tự bảo quản tiền bạc, tài sản có giá trị hoặc cất ở nhà, không nên để tại phòng thay đồ, tủ đồ trong Công ty..vv
公司对于员工带入公司或在公司留下的任何个人财产,不负责任。员工不得把金钱、珠宝、贵重物品放在更衣地区/衣柜,…而要身上或家里保管。员工来公司上班时,不应该携带大量现金或珠宝。
20.2. Nếu nhân viên muốn mang tài liệu, máy móc và công cụ vào công ty để phục vụ cho chuyên ngành công việc, thì phải thông báo trước cho Ban giám đốc. Khi vào cổng, phải đăng ký với Bảo vệ trực cổng về các công cụ cần đem vào, đồng thời trình ra “giấy cho phép” của Ban giám đốc.
如果员工想携带文件、机械、工具进入公司解决特殊工作时,应事先通知总经办。进入大门时应向守卫员提呈想带进的物品和总经办的同意书。
Điều 21: Phương tiện đi lại cá nhân
第二十一条:个人的交通工具
21.1 Nhân viên khi đem xe vào Công ty sẽ lấy phiếu gửi xe, khi đem xe ra cổng sẽ gửi trả lại Bảo vệ trực cổng . Nhân viên đỗ xe ở đúng nơi qui định cho từng loại xe cụ thể, tránh để xảy ra tình trạng xe cộ để lộn xộn, ảnh hưởng đến giao thông nội bộ. Xe cộ phải được khóa cẩn thận để tránh bị mất cắp. Đối với xe cộ nhân viên đem vào công ty không theo trình tự lấy thẻ gửi xe , nếu xảy ra mất mát thì nhân viên bảo vệ giữ xe sẽ không có trách nhiệm bồi thường.
员工在公司里面停车时,应拿停车卡,并带车出去时应返回停车卡给守卫员。员工自己的车应按对每种车辆的顺序停在规定区,避免乱停阻碍停车区的通行。车辆必须被锁定,以防止可能会发生的丢失情况。对于员工停在公司里面而不请守卫员保护和没有由守卫员分配的停车卡的车辆,保护车的守卫员不要负赔偿责任。
21.2 Nhân viên không được chạy xe gắn máy, xe đạp trong phạm vi Công ty ( ngoại trừ được giao nhiệm vụ trong những trường hợp đặc biết)
员工不得在公司范围内骑摩托车或自行车(特殊情况之外)。
Chương 4 :
Qui định về an toàn và vệ sinh nơi làm việc
第四章:工作场所的作业安全和劳动卫生
Điều 22:
第二十二条:
Nhân viên có nghĩa vụ tuân thủ các quy trình và qui định an toàn lao động và vệ sinh lao động liên quan đến công việc và nhiệm vụ được giao, sử dụng và bảo quản toàn bộ những thiết bị bảo hộ cá nhân được cấp phát. Thông báo kịp thời cho người phụ trách khi có nguy cơ xảy ra tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, môi trường độc hại hoặc nguy hiểm . Phối hợp chấp hành chỉ thị của Công ty về thao tác cấp cứu khi xảy ra tai nạn hoặc khi khắc phục sự cố tai nạn lao động.
员工有义务遵守与被分配工作、任务有关的关于职业安全和劳动卫生的规定、程序、规则;使用和保管所被分配的个人防护装备,在工作场所职业安全、劳动卫生设;发现产生工伤事故、职业病、有毒或危险事故的风险时需及时通知负责人,并具有公司的命令时参加急救和克服工伤事故的后果。
Điều 23 : An toàn lao động
第二十三条:職業安全
23.1 Nhân viên phải chú trọng đến các bộ phận an toàn của thiết bị, máy móc, không được tự ý tháo bỏ các bộ phận an toàn đó. Khi cần tháo dỡ các bộ phận an toàn trên thiết bị máy để sửa chữa phải móc phải mau chóng lắp lại. Không được phép vận hành các máy móc thiết bị thiếu các bộ phận an toàn hoặc không đảm bảo an toàn.
员工必须尊在机械设备上安全部件的位置,机器在运行时不得随意拆除安全部件。拆除安全部件以维修,完成后应马上重新安装。如果机器缺少、丢失安全部件或者没有合适的保护设备时,不得运行机器。
23.2 Nhân viên không được ngắt các bộ phận an toàn trên máy móc ,không được cài đặt hoặc gỡ bỏ các bộ phận an toàn trên thiết bị mà nhà sản xuất đã cài đặt.
员工不得打断在机械设备上的安全部件,不得在制造商安装的设备上安装或拆卸安全组件。
23.3 Nhân viên phải tuân thủ theo sách hướng dẫn sử dụng thiết bị để thao tác, không được vô ý hoặc cố ý làm sai dẫn đến kết quả không đạt. Không được tự ý thao tác thiết bị do người khác phụ trách hoặc tự ý thay đổi trình tự công việc. Sử dụng tay để thao tác và cài đặt các thiết bị, không được dùng chân để thao tác.
员工应按照机械运行说明书进行安全地操作,不得无意或故意做错使结果被发生差异,不得随意操作别人负责的机械,或改变工作程序,不得用脚来控制、运行在原则上要用手的一些机器和设备。
23.4 Nhân viên phải bảo quản tốt dụng cụ lao động của mình, kịp thời loại bỏ những công cụ, dụng cụ hư hại có thể gây nguy hiểm cho người sử dụng và người khác.
员工必须保管好自己的工具,并及时更换损坏可造成安全隐患的工具
23.5 Nhân viên không được tự ý di dời vị trí thiết bị máy móc khỏi vị trí an toàn qui định hoặc chuyển đến vị trí không an toàn cho người sử dụng cũng như người xung quanh.
员工不得把机械位置转移出规定的安全处或放在使用人以及周围人不安全的位置。
23.6 Nhân viên phải sử dụng các thiết bị bảo hộ lao động được Công ty cấp phát.
员工必须使用公司配备的劳保用品
23.7 Nhân viên không được tự ý sửa chữa các thiết bị máy móc bị hư hỏng, phải liên hệ Kỹ thuật viên đến để sửa chữa.
员工不得随意维修损坏设备,需联系专业的技术员进行维修
23.8 Nhân viên không được đùa giỡn, ném dụng cụ, thiết bị , đồ vật khi làm việc trên cao hoặc khi mang vác vận chuyển đồ vật nặng.
员工在高空作业或搬运重物时不得开玩笑,扔工具,设备或物体。
23.9 Trước khi thao tác thiết bị, nhân viên phải kiểm tra toàn bộ thiết bị ,linh kiện, đảm bảo trong trạng thái bình thường. Máy móc thiết bị đang trong quá trình sửa chữa phải được treo biển cảnh báo và ngắt nguồn điện.
在操作设备之前,员工必须检查所有设备和组件,并确保正常状态。维修过程中的机器和设备必须有警示牌,并且必须切断电源。
23.10 Khi sửa chữa đóng, mở Bộ ngắt điện hoặc tủ điện phải đảm bảo tay chân khô ráo, đeo giày cách điện
修理,关闭或打开断路器或配电柜时,请确保手和脚干燥并穿绝缘鞋。
23.11 Khi phát hiện máy móc thiết bị có tiếng kêu hoặc mùi lạ, nhân viên thao tác phải dừng ngay thiết bị và báo cáo với chủ quản.
当发现机械的异常声音或有异味时,员工必须立即停机并向上级主管报告。
23.12 Khi phụ trách đào tạo cho nhân viên khác hoặc thực tập sinh về kỹ thuật vận hành thiết bị phải giải thích cặn kẽ các nguy hiểm có thể xảy ra trong công việc, phân tích các yếu tố có thể dẫn đến nguy hiểm và cách để phòng tránh, đôn đốc người người được hướng dẫn nghiêm chỉnh chấp hành.
在对其他员工或实习生进行设备操作技术培训时,必须详细说明工作中可能发生的危险,分析可能导致危险的因素以及如何处理,并敦促人们严格遵守。
23.13 Các loại hóa chất phải được bảo quản trong các bồn chứa,thùng chứa , có dán nhãn mác hoặc bảng ghi chú rõ ràng về tên hóa chất, mã số , cách sử dụng và phương pháp xử lý an toàn đối với hóa chất đó.
化学品必须存储在储罐内,容器中,并清楚地标记或标记化学品的名称,代码,用途和安全处理方法。
23.14 Nhân viên không được phép để hóa chất ở những nơi có thể gây nguy hại hoặc không ghi rõ về tính chất và thông tin của hóa chất đó trên tem thùng.
员工不得把化学品储存在可能造成危险的地区,或者使用无标签、也没有使用说明备注或危险的迹象的化学物质。
23.15 Nhân viên không được lấy các dụng cụ và thuốc tại tủ thuốc để đem về nhà hoặc cất riêng mà không dùng đến.
员工不得在医药箱中带工具和药品回家或单独存放但不得使用。
23.16 Nhân viên khi đưa được tập huấn an toàn về thiết bị máy móc thì tuyệt đối không được thao tác hoặc sửa chữa.
员工如果没有经过安全原则和设备操作流程的培训时不得操作或维修设备。
23.17 Nhân viên không được phép tự đi đi đến những khu vực cấm không thuộc trách nhiệm của bản thân.
员工不得进入自己职责范围以外的禁区。
23.18 Nhân viên không được để các sản phẩm, phế liệu, dây điện, vật liệu chắn lối đi, lối thoát hiểm, các thiết bị PCCC, bộ ngắt điện, tủ thuốc.
员工不得把车辆、产品、废料、工具、电线、材料等放在通行口、逃生门、断路器、消防设备、医药箱附近阻碍通行。
23.19 Khi chuẩn bị thao tác hoặc sửa chữa thiết bị, nhân viên cần kiểm tra xem trong thiết bị có liệu hoặc dụng cụ hay không , đảm bảo không có người trong phạm vi nguy hiểm . Sau khi người phụ trách đảm bảo không có khả năng xảy ra nguy hiểm thì mới tiến hành thao tác.
当准备操作或修理机械时,员工应检查在机械上是否存在工具、材料...并确保在危险范围内没有人后方可进行操作。负责人确保没有存在可能造成不安全的任何问题后,才可以运行机械或调试。
23.20 Nhân viên không được để dầu nhớt và hóa chất rơi vãi trên mặt nền nhà xưởng.
员工不得把油脂、化学品洒漏在地板上。
23.21 Nhân viên phải sử dụng các thiết bị bảo hộ được qui định cho mỗi một công đoạn sản xuất.
员工必须使用所按照每个生产部门分配的防护设备。
23.22 Nhân viên đi khám sức khỏe trước khi đến nhận việc và được tổ chức khám sức khỏe mỗi năm một lần.
员工到职前需进行体检,上班后将享受每年一次体检,由公司承担费用。
23.23 Nhân viên thấy rõ nguy hiểm tiềm tàng trong công việc được giao phó, có thể từ chối công việc đó hoặc rời khỏi khu vực làm việc đó cho đến khi nguy hiểm đó đã được khắc phục.
发现所分配工作的安全隐患时,员工可拒绝该工作或离开工作区域,直到消除危害。
23.24 Nhân viên phải tham gia đầy đủ các buổi tập huấn an toàn lao động động do Công ty tổ chức.
员工必须参加公司组织的所有劳动安全培训课程。
Điều 14, Vệ sinh trong lao động
第十四条:劳动卫生
24.1 Nhân viên phải duy trì vệ sinh nơi làm việc và các khu vực trong công ty luôn sạch sẽ, gọn gàng, ngăn nắp. Không được sử dụng nước uống để rửa tay , rửa mặt.
员工必须保持自己工作场所和公司范围内的各地区整齐、整洁。不得使用饮用水来洗手或洗脸。
24.2 Nhân viên không được phóng uế, đại tiện, khạc nhổ, vứt rác và giấy nháp bừa bãi trong phạm vi công ty. Phế liệu, rác thải phải được bỏ vào nơi qui định, không được vứt rác vào bồn cầu, bồn rửa tay trong phòng vệ sinh , tránh tắc nghẹt cống.
员工不得在公司范围内大便、随地吐痰、乱扔垃圾、乱写会画;废料应放在指定的地点。不得把难溶解的垃圾进入水槽、马桶引致堵塞。
24.3 Nhân viên phải tham gia các chương trình phòng chống dịch bệnh và chăm sóc sức khỏe định kỳ do công ty tổ chức.
员工必须参与由公司组织的防疫及健康活动。
24.4 Nhân viên không được ăn uống tại văn phòng sản xuất, khu vực kho , tránh côn trùng và chuột bọ làm dơ bẩn và hư hại hàng hóa, tài liệu, thiết bị. Không được phép ăn uống ngoài khu vực chỉ định hoặc ngoài nhà ăn Công ty.
员工不得在生产区、生管办公室、仓库区和存储区吃任何食物和零食,避免让老鼠和昆虫弄脏造成伤害到产品、文件、设备。不得在指定地区和公司餐厅外用餐。
24.5 Nhân viên không được tự ý hái bẻ hoa, dẫm đạp lên cỏ , phá hoại cây xanh hoặc gây ô nhiễm môi trường làm ảnh hưởng vệ sinh Công ty.
员工不得折断花、树枝,不得践踏草地、破坏花草、树木或弄污染环境,影响公共卫生。
Điều 25: Qui định về PCCC
第二十五条:消防规定
25.1 Nhân viên phải nghiêm chỉnh chấp hành qui định về PCCC,tích cực tham gia các buổi đào tạo diễn tập PCCC và đào tạo sơ cấp cứu. Khi xảy ra hỏa hoạn phải nghiêm chỉnh chấp hành chỉ đạo của người phụ trách về việc cứu hộ, sơ tán người và tài sản.
员工应严格遵守消防规定,积极参与由公司安排的消防演练、急救的培训课程。发生火灾时应平静并严格遵守负责人的救援、疏散人、财产的有关指导。
25.2 Nghiêm cấm sử dụng lửa, hàn điện, khí gas, than đốt tại khu vực kho, sản xuất, văn phòng và các khu vực cấm lửa hoặc khu vực dễ xảy ra cháy nổ.
严禁使用火、电、天然气、煤炭或任何设备在仓库区、生产区、办公室和禁火区或易燃易爆区烹饪或动火。
25.3 Ngoài nhân viên điện hoặc thợ điện được mời vào để lắp đặt ra , nghiêm cấm nhân viên tự ý thao tác lắp đặt đấu nối đường điện hoặc ổ cắm.
电源插座连接及电缆线安装工作由公司专业电工或公司邀请的电工来作业,无专业的员工禁止随意操作。
25.4 Trước khi xuống ca, nhân viên phải kiểm tra và tắt các thiết bị điện tại nơi làm việc
员工在下班之前应检查和关闭在工作场所的所有电器设备。
25.5 Nhân viên không được phép sử dụng lá nhôm hoặc dây đồng thay cho cầu chì. Không sử dụng dây điện để cắm trực tiếp vào ổ cắm điện. Không đặt vật liệu dễ cháy và nổ gần cầu chì, bảng điều khiển và dây điện.
员工不得使用铝箔、铜丝代替保险丝,不能使用电缆线直接插入电源插座;不能把易燃易爆物放在电源开关、仪表盘和电线的附近;
25.6 Hàng hóa tại kho chứa phải được phân loại để gọn gàng ngăn nắp, sắp xếp theo tiêu chuẩn PCCC, đảm bảo thuận tiện trong công tác kiểm tra hàng hóa hoặc khi xảy ra hỏa hoạn không ảnh hưởng đến công tác cứu hỏa. Không để hàng hóa, đồ vật chắn lối đi và các lối thoát hiểm.
在仓库的原料和货物应分类、整齐、整洁排列,不把障碍物放在通行道路、走道、紧急逃生门。以确保在检查货物时或在不影响消防工作的情况下方便进行检查。禁止物品,物体挡住道路和紧急出口。
25. Các thiết bị PCCC phải được đặt tại nơi chỉ định dễ nhìn thấy, thuận tiện sử dụng . Nhân viên không được sử dụng thiết bị PCCC vào mục đích khác ngoài mục đích PCCC.
消防工具、设备应被放在由公司指定的显眼、方便的地区。员工不得将灭火设备用于防火和灭火以外的目的。
25.8 Ngoại trừ những khu vực được chỉ định ra,nghiêm cấm nhân viên hút thuốc trong Công ty, gồm các khu vực văn phòng, sản xuất, kho, nơi làm việc, ban công sân thượng, nơi để xe và những nơi đông người trong xưởng .
员工不得在吸烟室外面抽烟,包括办公司、会议室、生产区、仓库、工作场所、卫生间、阳台、停车场和在员密集场所等。
25.9 Tương tự, những đơn vị nhà cung ứng hoặc giao hàng đến Công ty cũng phải chấp hành tuân thủ qui định không hút thuốc như trên. Nếu họ vi phạm, Công ty sẽ tiến hành lập biên bản xử phạt .
同样,来访公司或交货的供应商、客户也被要求遵守不抽烟的说明。如果供应商违反规定时,公司将进行罚款。
Chương 5:
Qui định về Tài sản, bảo vệ bí mật thương mại, bí mật kỹ thuật, sở hữu trí tuệ
第五章:财产与商业秘密,技术秘密和知识产权保护的规定
Điều 26 : Tiết kiệm và bảo vệ tài sản Công ty
第26条:节约与保护公司财产
26.1 Người lao động có trách nhiệm bảo vệ tài sản Công ty , tiết kiệm nguyên vật liệu, điện nước và văn phòng phẩm. Khích lệ tinh thần và nhắc nhở nhân viên khác tiết kiệm tài sản cho Công ty, nhằm giúp đỡ Công ty tiết kiệm chi phí.
劳动者有责任保护公司财产,尽可能节约原材料,电水,办公室用品等等。同时应鼓励提醒其他劳动者保护与节约公司财产,以帮助公司节省费用。
26.2 Trước khi đem tài sản ra khỏi Công ty trong mọi trường hợp ( kể cả đi sửa chữa), nhân viên phải điền phiếu đem vật phẩm ra ngoài trình lên quản lý, giám đốc bộ phận ký duyệt, sau đó đem theo giấy đã được ký trình cho bảo vệ trực cổng xác nhận rồi mới được phép đem ra ngoài. Nếu tự ý mang tài sản Công ty ra ngoài khi chưa có quản lý các cấp phê duyệt thì sẽ xem là hành vi trộm cắp.
在所有情况下(包括维修)将财产带出公司之前,员工必须填写物品出门单,然后提交给部门的负责人批准,。将其签名给保安人员以确认,然后将其取出。如果未经管理层批准擅自带走公司资产,将被视为盗窃。
26.3 Người lao động không được lấy nguyên vật liệu , sản phẩm của Công ty để làm gối, lót nằm nghỉ ngơi hoặc sử dụng vào mục đích cá nhân khác.
劳动者不能将公司原材料,产品当作枕头,垫底,用来休息或者用于个人其他目的。
26.4 Người lao động không được vứt lộn xộn nguyên vật liệu hoặc dụng cụ của Công ty, không được sử dụng công cụ vào mục đích khác hoặc không thao tác theo chỉ đạo của cấp trên.
劳动者不能乱扔原物料或拿工具使用不当以及没有按照指示操作。
26.5 Khi bàn giao ca phải nghiêm chỉnh chấp hành qui định trong việc bàn giao nội dung công việc và vận hành máy móc. Nếu bàn giao ca không rõ ràng, ảnh hưởng đến máy móc thiết bị hoặc hư hại hàng hóa sẽ phải chịu trách nhiệm bồi thường.
交接班时应严格遵守交接工作内容和操作机械的规定。如果因为交接不清楚导致流程错误,影响设备,成品损坏或者丢失,需承担索赔。
26.6 Người lao động không được phép có hành vi bạo lực làm hư hại tài sản Công ty hoặc làm bị thương người khác.
劳动者不能存有暴力行为,损害公司机械设备财产或他人之行为。
Điều 27 bàn giao tài sản Công ty
第27条:公司财产交接
27.1 Khi ký nhận tài sản Công ty, người lao động phải đếm rõ số lượng, kiểm tra chất lượng tài sản và có trách nhiệm với tài sản đó ngay sau khi ký nhận.
公司财产交接时,劳动者应对财产的数量,质量签收得清楚并对该财产负责任。
27.2 Người lao động phải thu dọn vào nơi qui định đối với những công cụ, nguyên vật liệu và các tài sản mình phụ trách.
当日下班前劳动者应将所有工具,原材料,财产等放在公司所规定之位置放妥。
Điều 28: bảo mật tài liệu và phần mềm
第28条:资料与软件保密
28.1 Nghiêm cấm người lao động không được phép tự ý mở tài liệu, phần mềm của người khác khi chưa được sự cho phép của các cấp quản lý trong Công ty.
未经公司管理层许可,严禁随意打开他人的文件和软件。
28.2 Người lao động không được mang các tài liệu chuyên ngành trong công việc về nhà, nếu vì công việc khẩn cấp cần giải quyết thì phải được sự cho phép của các cấp quản lý.
劳动者不能擅自将工作专业资料,材料带回家。如果因工作紧急而需要将资料带回家处理工作,务必经过公司管理层的许可。
28.3 Trước khi nghỉ việc, người lao động phải hoàn trả các tài liệu trong công việc.
劳动者在离职之前,劳动者应将资料归位及移交。
28.4 Người lao động không được phép cung cấp thông tin lương, tài liệu bí mật, tài liệu kỹ thuật, kinh doanh, sản xuất của Công ty cho Công ty khác khi được sự cho phép của các cấp lãnh đạo.
未经过管理阶层的许可,劳动者不能将公司生产,经营,技术相关之文件资料与机密信息或者公司薪资信息提供给其他公司,公司竞争者或未授权之劳动者。
Chương 6 :
Vi phạm kỷ luật lao động và hình thức xử phạt, trách nhiệm về tài sản Công ty
第六章:劳动纪律违反行为的处分方式,对于公司财产的责任
Kỷ luật lao động là qui định về quản lý hoạt động kinh doanh và sản xuất của của Công ty.
劳动纪律是公司经营的管理规章
Điều 29
第29条:
Dựa theo từng mức vi phạm cụ thể để áp dụng các hình thức xử phạt như sau:
根据具体的违反行为,且适用下列的处分方式:
1.Nhắc nhở và phê bình
口头提醒及批评
2.Khiển trách văn bản
书面警告
3.Kéo dài thời hạn nâng lương (không quá 6 tháng) hoặc cách chức
延长加薪时间(不超过6个月)或革职;
4.Sa thải
开除
Cùng một trường hợp vi phạm kỷ luật không được áp dụng dụng nhiều hình thức xử phạt cùng một lúc.
同一个违反行为不得采用多种处分方式
29.1 Tiến hành nhắc nhở và phê bình đối với những hành vi vi phạm sau:
口头提醒与批评形式用于以下违反 行为:
Hành vi vi phạm nhẹ lần đầu , gồm:
用于初犯,轻犯行为,包括:
29.1.1 Chưa làm tốt công việc hoặc làm việc không hiệu quả, làm không đủ số ngày công , đi trễ về sớm. Không tuân thủ các qui địnhvề thời gian nghỉ ngơi khác , đi ăn cơm trước giờ qui định.
工作不佳或工作效率低下,工作日不足,迟到或早退。不遵守其他休息时间的规则,未依照各部门的吃饭时间提前去吃饭。
29.1.2 Vi phạm thời gian lên ca và qui định nghỉ phép.
未遵守公司规定时间上下班,而未依规定请假。
29.1.3 Không nộp giấy bệnh đúng thời hạn hoặc không kịp thời báo cáo nghỉ phép
未能准时交出医院证明或者未及时向领导请假。
29.1.4 Có hành vi đứng, nằm, ngồi, ngủ trên thiết bị, bàn làm việc, hàng hóa nguyên vật liệu, có tư thế ngồi không lịch sự tại nơi làm việc.
在办公桌上或机械设备上或原材料上,材料架子上站立,躺着,坐着睡觉。或在工作场所以不礼貌的坐姿的行为。
29.1.5 Người lao động đọc báo trong giờ làm ngoài mục đích phục vụ công việc, chơi trò chơi, đọc tiểu thuyết, làm việc riêng hoặc ngủ trong giờ làm.
在上班时间看报纸(专业工作服务除外),读小说,玩游戏,做个人事情或者睡觉。
29.1.6 Có thái độ không lịch sự với khách hàng hoặc khách mời của công ty
对公司客户、来宾或访客不礼貌。
29.1.7 Người lao động để đầu tóc không gọn gàng, quần áo không chỉnh tề , nghiêm túc khi đến Công ty làm việc .
头发、衣服不整齐、端庄来上班
29.1.8 Người lao động coppy sao chép những tài liệu, văn kiện , chứng từ của Công ty với mục đích cá nhân.
劳动者为个人目的复印资料,文件,单据。
29.1.9 Người lao động không tham gia các cuộc họp do Công ty tổ chức .
劳动者不参加公司组织的会议
29.1.10 Không bấm thẻ khi lên xuống ca hoặc khi tăng ca, không xếp hàng trật tự, gây ồn ào khi bấm thể .
上下班或加班时不依规定刷卡(或按指纹)。刷卡(或按指纹)时插队,不保持肃静。
29.1.11 Không bảo quản tốt hoặc làm dơ bẩn, hư hại, tự ý chỉnh sửa thẻ chấm công.
未妥善保管、擅自修改考勤卡或员工卡,将它皱褶弄脏。
29.1.12 Không mặc đúng đồng phục được cấp phát , không bảo quản tốt những vật dụng được cấp phát như đồng phục, giày, mũ, thẻ nhân viên..vv.
不按规定穿制服上班,不保管好公司颁发的制服,劳保鞋,安全帽,识别证。
29.1.13 Người lao động tự ý sử dụng điện thoại Công ty vào mục đích cá nhân gây ảnh hưởng đến công việc hoặc tắc nghẽn mạng liên lạc.
劳动者为个人目的擅自使用公司电话,造成影响工作或通信网络的拥塞。
29.1.14 Người lao động chạy xe máy, đạp xe đạp trong Công ty ( ngoại trừ những trường hợp đặc biệt hoặc đang làm nhiệm vụ )
劳动者在工厂内骑摩托车或自行车(个别情况,任务在身的人除外)
29.1.15 Người lao động không giữ gìn vệ sinh sạch sẽ nơi làm việc hoặc trong Công ty. Sử dụng nước uống để rửa tay , rửa mặt . Người lao động tùy tiện xì hơi, khạc nhổ, vứt rác bừa bãi và vẽ bậy trong Công ty.
劳动者在自己工作区上不保持整齐干净。或以饮用水的水来洗手或洗脸,或在公司范围内随便放屁,吐痰,乱扔垃圾,胡乱写字。原材料,废料与垃圾不整齐地放在规定之处。
29.1.16 Người lao động không tham gia các hoạt động phòng ngừa dịch bệnh và các đợt khám sức khỏe định kỳ do Công ty tổ chức .
劳动者不参加公司举办的防疫活动和定期体检。
29.1.17 Người lao động cố ý ăn uống tại các khu vực kho, văn phòng, sản xuất và các khu vực ngoài khu vực cho phép.
劳动者故意在生产区域,生产部门办公室、仓库内吃任何食物与饼干,或在公司指定的餐厅外吃喝东西。
Điều 29.2 tiến hành khiển trách văn bản đối với những hành vi vi phạm sau:
29.2 书面谴责用于以下违反行为::
29.2.1 Bị nhắc nhở phê bình mà tiếp tục tái phạm trong vòng 3 tháng.
收到口头谴责,但三个月内再犯。
29.2.2 Nghỉ không phép 1 ngày trở lên
未经主管批准缺席一天以上
29.2.3 Người lao động tự ý ra vào cổng hoặc chạy xe qua cổng khi chưa được sự cho phép của Bảo vệ trực cổng ( ngoại trừ trường hợp xe đưa rước )
劳动者(使用接送车之劳动者除外)未经过保安站岗之门口进出公司或者驾车直接穿越大门。
29.2.4 Người lao động không tuân thủ các qui trình kiểm tra của Bảo vệ trực cổng khi ra vào cổng ( ngoại trừ những trường hợp được cho phép)
劳动者不遵守保安检查(提包等)流程而进出公司。
29.2.5 Người lao động tự ý mở cổng Công ty khi chưa được sự đồng ý của Bảo vệ trực cổng.
劳动者未经过值班保安批准擅自打开公司正大门。
29.2.6 Nhân viên không được phép rời bỏ vị trí công việc nếu không có lý do chính đáng hoặc chưa báo cáo với cấp lãnh đạo.(ngoại trừ tình huống khẩn cấp)
劳动者没有正当理由或未向直接管理者报告随意脱岗(紧急情况除外)
29.2.7 Người lao động tham gia hoặc tổ chức các hoạt động mê tín trong Công ty .
劳动者在公司内参加或举办迷信活动。
29.2.8 Người lao động có các hành vi cãi vã, phát ngôn lộn xộn, uy hiếp, đánh nhau hoặc gây rối trong Công ty. Có thái độ thiếu lịch và mối quan hệ không tốt với khách hàng và đối tác.
劳动者在公司胡乱发言,说脏话,吵架,威胁,捣乱。交际中,对他人不礼貌,不尊重他人.
29.2.9 Người lao động tự ý xem sổ trực hoặc ghi chép công việc của người khác hoặc tự ý đi vào những khu vực không liên quan khi chưa được sự cho phép của chủ quản bộ phận.
劳动者随意翻找他人资料或者未经相关部门主管批准随意进出在不属自己工作责任地区.
29.2.10 Các nhân viên tài xế khi tác nghiệp không kiểm tra xe cộ an toàn trước và trong khi vận hành ,không chấp hành qui định giao thông.
司机开车前后不保持安全距离、不遵守交通法规。
29.2.11 Người lao động bỏ bê công việc hoặc thiếu sự giám sát và thiếu trách nhiệm để ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm và hiệu quả công việc.
劳动者工作粗心或者缺乏监督和没有责任心的态度而影响到品质和工作绩效。
29.2.12 Người lao động che dấu sai phạm của cấp dưới hoặc của người khác.
劳动者隐瞒下属或其他劳动者的错误。
29.2.13 Người lao động Khi phát hiện có âm mưu, hành vi gây tổn hại đến quyền và lợi ích hợp pháp của công ty hoặc người khác nhưng không báo cáo ngay cho cấp trên hoặc giám đốc bộ phận.
发现或看见损害公司合法利益之他人行为,但劳动者没有立刻向部门经理或直属主管报告。
29.2.14 18 Người lao động tự ý tụ tập, hoặc tự ý tổ chức các cuộc họp bất hợp pháp tại Công ty.
劳动者在公司举办非法会议或聚会。
29.2.15 Người lao động không chấp hành chỉ đạo của cấp trên, không báo cáo công việc với cấp trên theo trình tự. Ngoại trừ những trường hợp khẩn
劳动者不遵守上级的指示,不向上级报告工作或未由下至上报告,但紧急情况除外。
29.2.16 Có thái độ phân biệt đối xử dựa trên tuổi tác, chủng tộc, tôn giáo hoặc có hành vi quấy rối như lạm dụng, ngược đãi , quấy rối tình dục hoặc các hành vi quấy rối khác .
劳动者持歧视行为如歧视年龄,种族,宗教等等或者持有扰乱行为如虐待,排斥,蔑视尊严,性骚扰或者其他骚扰。
29.2.17 Người lao động làm giả mạo chữ ký, giấy tờ , tiêu hủy các tài liệu văn kiện của ban giám đốc hoặc Công ty. Gây tổn thất dưới 5 triệu VND cho Công ty từ những hành vi trên. ( điều 16.22)
劳动者假冒、删除或销毁公司的签字,公司资料帐本导致公司财产与利益之损失,其金额五百万越南盾以下。
29.2.18 Bấm thẻ dùm người khác.
帮他人刷卡打考勤。
29.2.19 Người lao động gửi xe trong Công ty không lấy phiếu gửi xe hoặc ra cổng mà không đưa phiếu gửi xe cho Bảo vệ.
停车时劳动者不拿停车卡或者带车离开时没有将停车卡返还给保安。 (第20.1条)
29.2.21 Người lao động không thuân thủ qui tắc an toàn thiết bị, tự ý tháo bỏ các bộ phận an toàn trên thiết bị hoặc không lắp đặt lại sau khi bảo dưỡng sửa chữa.Không kịp thời báo cáo cấp trên khi có bộ phận an toàn trên thiết bị không hoạt động. Người lao động thao tác các thiết bị không có bộ phận an toàn.
劳动者不严格遵守机械上安全部分,机械运行时擅自拆除安全部分。拆除安全部分保养机械后没有将安全机械安装。得知机械任何安全部分无效却未通知上级。劳动者允操作缺乏安全部分以及没有保护装置之机械。
29.2.22 Người lao động tự ý tháo bỏ các bộ phận an toàn trên thiết bị, cố ý không tuân thủ qui định lắp đặt thiết bị an toàn trên thiết bị máy móc sản xuất.
劳动者随意折断机械上的安全部分,不遵守机械生产商的规定放置安全部分。
29.2.23 Người lao động không thao tác theo hướng dẫn trong sách hướng dẫn sử dụng thiết bị, vô ý hoặc cố ý làm sai dẫn đến kết quả không đạt. Tự ý thao tác thiết bị do người khác phụ trách hoặc tự ý thay đổi trình tự công việc. Sử dụng chân để thao tác và cài đặt các thiết bị.
劳动者没有依机械运行安全手册来操作机械,无意或故意违背操作使发生错误结果。劳动者擅自操作他人机械或者擅自改变工作流程。劳动者用脚操作控制一些手动机械设备。
29.2.24 Người lao động không bảo quản tốt công cụ lao động và không kịp thời thay mới những công cụ hư hỏng có thể gây nguy hiểm tiềm tàng trong công việc hoặc cho người sử dụng.
劳动者没有保管好工具,不及时更换或维修,而给使用者或接下工作者工作风险的损坏工具。
29.2.25 Người lao động tự ý di dời vị trí thiết bị máy móc khỏi vị trí an toàn đã qui định hoặc chuyển đến vị trí không an toàn cho người sử dụng cũng như người xung quanh.
劳动者擅自将机械移位,不在安全规定指定的位置。或者置放在带给使用者或周边人工作风险之处。
29.2.26 Người lao động không sử dụng các bảo hộ lao động được Công ty cấp phát.
劳动者不使用公司颁发的劳保用品及工具。
29.2.27 Người lao động tự ý sửa chữa thiết bị máy móc mà không liên hệ Kỹ thuật viên chuyên môn đến để sửa chữa.
劳动者不联系专业技术员维修机械设备,而自己维修
29.2.28 Người lao động có hành vi đùa giỡn, ném vứt công cụ dụng cụ, đồ đạc và vật phẩm khi đang làm việc trên cao hoặc khi đang mang vác nặng.
在高空作业或装卸重东西时,劳动者开玩笑,乱扔工具,东西,物品。
29.2.29 Người lao động không tiến hành kiểm tra trước khi vận hành máy móc thiết bị. Người lao động cố ý khởi động, mở máy với các thiết bị đang có cảnh báo ngưng hoạt động hoặc đang trong quá trình sửa chữa. Người lao động tiến hành sửa chữa máy móc thiết bị khi chưa ngắt nguồn điện, chưa treo biển cảnh báo sửa chữa.
机械运行前,劳动者没有检查机械与配件。劳动者故意在禁止运行的机械上开机如:维修中的机械设备。劳动者没有在维修的机械上挂好警示牌,维修前没有关电源。
29.2.30 Người lao động không đeo bảo hộ cách điện khi mở tủ điện hoặc thao tác với cầu giao điện khi chân ướt.
劳动者在手脚淋湿或没带静电鞋却开关电源或者使用电开关。
29.2.31 Người lao động không có hành động ngưng máy hoặc báo cáo cấp trên khi phát hiện máy móc thiết bị có tiếng kêu hoặc có mùi lạ
当发现机械发出异常声音或异味时,劳动者没有将机器停止并没有立刻通知上级主管。
29.2.32 Người lao động không phân loại và dán nhãn thông tin chi tiết, hướng dẫn sử dụng, qui định an toàn về các loại hóa chất.
劳动者没有将化学品分类存储及贴上化学品安全技术说明书。
29.2.33 Người lao động để hóa chất ở những nơi có thể gây nguy hại hoặc không ghi rõ về tính chất và thông tin của hóa chất đó trên tem thùng.
劳动者在危险地区存放化学品或没有贴上化学品安全技术说明书。
29.2.34 Người lao động tự ý lấy thuốc và dụng cụ y tế trong tủ thuốc đem về nhà hoặc cất riêng mà không sử dụng.
劳动者擅自拿医药箱的药品带回家或拿走不使用。
29.2.35 Người lao động tự ý thao tác vận hành hoặc sửa chữa máy móc khi chưa tham gia đào tạo về qui định an toàn vận hành thiết bị .
劳动者未经设备安全培训,随意操作或维修设备。
29.2.36 Người lao động để các sản phẩm, phế liệu, dây điện, vật liệu chắn lối đi, lối thoát hiểm, các thiết bị PCCC, bộ ngắt điện, tủ thuốc làm ảnh hưởng đến lối đi .
劳动者将产品,废料,工具,电线,物资等乱放,挡住消防工具,逃生门,医药箱,断路器等
29.2.37 Người lao động không tiến hành kiểm tra xem trong trước khi thao tác hoặc sửa chữa thiết bị
劳动者在维修设备前不进行检查
29.2.38 Người lao động để dầu nhớt, hóa chất rơi vãn dính trên mặt nền .
劳动者使油漆化学剂滴下工厂地面。
29.2.39 Người lao động không tham gia kiểm tra sức khỏe định kỳ hàng năm do Công ty tổ chức .
劳动者不参加公司组织的定期体检
29.2.40 Người lao động cố ý vứt các đồ vật xuống bồn cầu, bồn rửa tay dẫn đến tắc bồn cầu, nghẹt cống.
劳动者故意将不易溶解之物质放进马桶,水槽导致堵塞。
29.2.41 Người lao động tự ý đấu nối dây điện, ổ cắm điện.
劳动者擅自接电,安装插座。
29.2.42 Người lao động không kiểm tra và tắt các thiết bị điện không cần thiết tại nơi làm việc khi xuống ca .
下班时,劳动者没有检查并关掉上班地点的电气设备。
29.2.43 Người lao động lấy dây đồng, dây nhôm đấu nối thay thế cầu chì, cắm trực tiếp dây điện trần vào ổ cắm, để các đồ vật dễ gây cháy nổ gần cầu chì, thiết bị điện.
劳动者用铜线和铝线替换保险丝,将裸线直接插入插座,将易燃物品放置在保险丝,电气设备附近.
29.2.44 Người lao động cố tình không sắp xếp vật tư tại kho theo quy định, để quá sát tường và trần nhà, sắp xếp không gọn gàng gây ảnh hưởng đến lối thoát hiểm, lối đi chung.
劳动者故意不按规定摆放原物料,以使原物料靠近墙壁和天花板,布置不整齐,影响逃生门和通行路径。
29.2.45 Người lao động tự ý sử dụng thiết bị PCCC vào mục đích khác ngoài mục đích cứu hỏa .
劳动者擅自使用消防灭火设备用于消防目的之外。
29.2.46 Người lao động không bảo vệ tài sản Công ty, không tiết kiệm nguyên vật liệu, điện nước và văn phòng phẩm.
劳动者不保护公司财产,节约原材料,电水,办公用品等等。
29.2.47 Người lao động sử dụng nguyên vật liệu của Công ty để làm gối đầu, lót nằm hoặc ngồi , sử dụng vào mục đích khác.
劳动者拿公司原材料,产品当作枕头,垫底休息或者用于其他目的。
29.2.48 Người lao động vứt bỏ nguyên vật liệu lộn xộn hoặc dùng vào mục đích khác.
劳动者乱扔原材料或拿工具用于其他目的。
29.2.49 Người lao động không tuân thủ bàn giao chi tiết thao tác thiết bị máy móc , công cụ, dẫn đến sai xót trong vận hành hoặc tổn thất sản lượng, mất mát , thiệt hại.
劳动者在交接班时不将工具,设备细节交接,导致操作错误,降低产量,损失等
29.2.50 Người lao động có hành vi bạo lực, làm hư hại thiết bị máy móc của Công ty hoặc gây thương tích cho người khác, đem đén tổn thất cho Công ty hoặc thiệt hại cho người khác ở mức dưới 5 triệu VND.
劳动者持有暴力行为,使公司机械或他人的械设备有损害行为,带给公司或他人的财产与利益受损,其损坏值五百万越南盾以下。
29.2.51 Khi bàn giao Người lao động không đếm rõ số lượng, kiểm tra chất lượng tài sản nhưng không chịu trách nhiệm.
交接公司财产时,劳动者没有检查 ,所移交之财产没有具体数量,质量同时对此财产不承担责任。
29.2.52 Người lao động không đem công cụ, nguyên vật liệu, hàng hóa để vào đúng nơi qui định hoặc bàn giao có người phụ trách trước lúc xuống ca.
下班前,劳动者没有将工具,原材料,产品等放置在公司规定的地方或没有交给负责人保管。
29.2.53 Khi nhận được các thông báo có liên quan đến Công ty hoặc các bộ phận trong Công ty nhưng không thông báo lại với các cấp lãnh đạo của Công ty hoặc bộ phận liên quan.
当收到公司的相关告知函或发给部门的通知但不汇报给管理阶层或相关部门
29.2.54 Người lao động tự ý mở tài liệu, phần mềm của người khác khi chưa được sự cho phép của các cấp quản lý trong Công ty.
劳动者未经管理阶层或主管许可擅自打开他人电脑的资料或软件.
29.2.55 Người lao động tự ý đem tài liệu công việc về nhà khi chưa được sự cho phép của Chủ quản hoặc Giám đốc..
劳动者未经管理阶层或主管的许可擅自将工作专业资料文件带回家。
29.2.56 Người lao động không khóa tủ, không để vật tư đúng vị trí khi xuống ca.
下班时没有将物料归位,将资料柜锁好。
29.2.57 Người lao động để các tài liệu bảo mật ở những nơi công khai hoặc cung cấp tài liệu liên quan đến tiền lương của Công ty cho người ngoài, cho nhân viên không phụ trách khi chưa được sự phê duyệt của Chủ quản hoặc giám đốc.
劳动者未经管理阶层或主管的许可擅自将公司薪资相关之资料信息提供给外人,公司竞争对手或者未授权的劳动者。或劳动者将机密文件资料放在公开之处。
29.3 Kéo dài thời hạn nâng lương (không quá 6 tháng) hoặc cách chức
延长加薪时间(不超过6个月)或者革职形式用于以下行为:
29.3.1 Khiển trách văn bản, hoặc tái vi phạm kỷ luật lao động
书面谴责,纪律处分时间再犯。
29.3. Người lao động tự ý ở lại hoặc ra vào Công ty ý ngoài thời gian làm việc khi chưa được sự cho phép của các cấp lãnh đạo.
除了正常的工作时间外,所有员工如果没有总经办的准许不得随意久留或进入公司。
29.3.3 Người lao động uống rượu hoặc sử dụng chất gây nghiện trong giờ làm hoặc sau khi uống say đến Công ty làm việc gây nên tổn thất dưới 5 triệu đồng.
劳动者在工作时间内喝酒或使用毒品。或劳动者饮酒后来到公司上班而造成公司财产与利益受损,其损害值500万越南盾以下。
29.3.4 Người lao động tàng trữ , mua bán, sử dụng hàng quốc cấm hoặc đem các chất dễ cháy nổ, ô nhiễm, vũ khí vào Công ty, gây thiệt hại dưới 5 triệu VND .
劳动者使用,存放,隐藏,买卖国禁品(越南国家)或者将易燃易爆品,武器,污染物质等等带进公司,威胁或导致公司财产与利益受损,其损害值500万越南盾以下。
29.3.5 Người lao động có hành vi nhận tiền hoặc quà tặng của nhân viên mới ở mức dưới 1 triệu VND dưới mọi hình thức.
劳动者被发现以任何形式如现金或物品向新录用劳动者收贿,其金额100万越南盾以下。
29.3.6 Người lao động hút thuốc ngoài khu vực qui định, uy hiếp hoặc gây nên tổn thất tài sản, lợi ích của Công ty ở mức dưới 5 triệu VND.
劳动者在允许规定的区域外抽烟 威胁或导致公司财产与利益受损,其损害值5百万越南盾以下。
29.3.7 Người lao động sử dụng tài sản của Công ty vào mục đích cá nhân, có hành vi uy hiếp hoặc gây nên tổn thất tài sản, lợi ích của Công ty ở mức dưới 5 triệu VND.
劳动者以公司财产用于个人目的,进行恐吓行为或造成公司资产和利益的损失少于500万越南盾。
29.3.8 Cố ý tiết lộ thông tin Công ty , gây nên tổn thất tài sản, lợi ích của Công ty ở mức dưới 5 triệu VND.
故意泄漏公司的内部资料或信息导致公司财产与利益受损,其损害值5百万越南盾以下。
29.3.9 Lái xe Công ty trong tình trạng say xỉn, gây nên tổn thất tài sản, lợi ích của Công ty ở mức dưới 5 triệu VND.
喝酒后开公司的车造成发生事故导致公司财产与利益受损,其损害值5百万越南盾以下。
29.3.10 Cố ý che dấu sai phạm của bản thân hoặc của cấp dưới, gây nên tổn thất tài sản, lợi ích của Công ty ở mức dưới 5 triệu VND.
故意隐瞒下属的错误或自己的错误,威胁或导致公司财产与利益受损,其损害值5百万越南盾以下。
29.3.11 Tự ý thay đổi nhãn mác sản phẩm khi chưa được sự cho phép của cấp trên, tự ý thay đổi chỉ thị của cấp trên, cố ý xé bỏ các thông báo, văn kiện của Cộng ty gây nên tổn thất tài sản, lợi ích của Công ty ở mức dưới 5 triệu VND.
劳动者擅自改变上司的指示,未经上级批准擅自修改货物标签商标,故意撕破公司公布之通知与公函引起公司财产与利益之损失,其损失值五百万越南盾以下。
29.3.12 Không chấp hành chỉ thị hợp lý từ cấp trên, không theo trình tự báo cáo từ cấp dưới đến cấp trên ( ngoại trừ trường hợp khẩn cấp hoặc vi phạm lần đầu ở mức độ nhẹ)
不执行上级的合理指示,未依照由低上高流程做报告,(紧急情况或初次轻微的准除外)
29.3.13 Người lao động có hành vi giả mạo hoặc bôi xóa chữ ký của cấp lãnh đạo, giả mạo tài liệu giấy tờ Công ty gây nên tổn thất tài sản, lợi ích của Công ty ở mức dưới 5 triệu VND.
劳动者假冒领导或主管的签字,资料或者销毁签字,公司资料账本导致公司财产与利益之损失,其金额五百万越南盾以下。
29.3.14 Người lao động đi đến những nơi không thuộc phạm vi công việc của mình.
劳动者随意进入不属于工作责任范围内。
29.3.15 Người lao động tung tin đồn thất thiệt, phỉ báng bôi nhọ danh dự Công ty hoặc cá nhân khác.
劳动者传播谣言,诽谤影响公司的信誉或其他人的信誉。
29.4 Sa thải đối với những hành vi sau:
开除形式用于以下行为:
29.4.1 Người lao động bị xử lý kỷ luật kéo dài thời hạn nâng lương mà tái phạm trong thời gian chưa xoá kỷ luật hoặc bị xử lý kỷ luật cách chức mà tái phạm.
劳动者因违反规定被延期加薪处分期限未满再违反规定或处以革职后再违反规定。
29.4.2 Người lao động tự ý bỏ việc 05 ngày cộng dồn trong 01 tháng hoặc 20 ngày cộng dồn trong 01 năm mà không có lý do chính đáng.
劳动者在没有正当理由当月旷工5天或当年旷工20天
Các trường hợp được coi là có lý do chính đáng bao gồm: thiên tai, hoả hoạn, bản thân, thân nhân bị ốm có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền và các trường hợp khác được quy định trong nội quy lao động.
正当理由包括:天灾,火灾,自己或亲人生病但是得有医院凭证以及本规章规定的其他情况.
29.4.3 Người lao động có hành vi vi phạm pháp luật, trộm cắp tài sản trong Công ty hoặc có hành vi tiết lộ bí mật kinh doanh, bí mật kỹ thuật của Công ty và vi phạm quyền sở hữu trí tuệ của doanh nghiệp.
劳动者在公司内有偷窃犯法行为,泄漏营业或技术机密,并侵犯企业的知识产权。
29.4.4 Người lao động tham gia tổ chức đánh bạc trong Công ty
劳动者在公司内参加组织赌博。
29.4.5 Người lao động có hành vi nhận tiền hoặc quà biếu của nhân viên mới có giá trị trên 5 triệu VND dưới mọi hình thức.
劳动者被发现以任何形式如现金或物品向新录用劳动者受贿,其金额5百万越南盾以上。
29.4.6 Tàng trữ sử dụng chất gây nghiện Quốc cấm trong Công ty.
在公司内窝藏或使用毒品。
29.4.7 Cố ý gây thương tích người khác trong Công ty
在公司内故意伤害他人。
29.4.8 Người lao động hút thuốc ngoài khu vực qui định , có hành vi uy hiếp hoặc gây nên tổn thất tài sản, lợi ích của Công ty ở mức trên 5 triệu VND.
员工在允许规定的区域外抽烟 威胁或导致公司财产与利益受损,其损害值5百万越南盾以上。
29.4.9 Người lao động sử dụng tài sản Công ty vào mục đích cá nhân hoặc gây nên tổn thất tài sản, lợi ích của Công ty ở mức trên 5 triệu VND.
劳动者以公司财产用于个人目的或威胁导致公司财产与利益受损,其损害值5百万越南盾以上
29.4.10 Người lao động cố ý tiết lộ thông tin nội bộ của Công ty gây nên tổn thất tài sản, lợi ích của Công ty ở mức trên 5 triệu VND.
故意泄漏公司的内部资料或信息导致公司财产与利益受损,其损害值5百万越南盾以上
29.4.11 Lái xe Công ty trong tình trạng say xỉn, gây nên tổn thất tài sản, lợi ích của Công ty ở mức trên 5 triệu VND.
喝酒后开公司车造成发生事故导致公司财产与利益受损,其损害值5百万越南盾以上
29.4.12 Cố ý che dấu sai phạm của bản thân hoặc của cấp dưới, gây nên tổn thất tài sản, lợi ích của Công ty ở mức trên 5 triệu VND.
故意包庇下属的错误或自的错误,威胁或导致公司财产与利益受损,其损害值5百万越南盾以上
29.4.13 Người lao động uống rượu hoặc sử dụng chất kích thích trong giờ làm. Người lao động sau khi uống rượu , đến Công ty và có hành vi uy hiếp hoặc làm hư hại tài sản, tổn thất lợi ích của Công ty ở mức trên 5 triệu VND.
劳动者在工作时间内喝酒或使用毒品。或劳动者饮酒后来到公司上班而造成公司财产与利益受损,其损害值5百万越南盾以上。
29.4.14 Người lao động sử dụng hồ sơ, bằng cấp giả
劳动者使用假文凭
Điều 30: trách nhiệm vật chất
第30条:物资责任
30.1 Người lao động làm hư hỏng dụng cụ, thiết bị hoặc có hành vi khác gây thiệt hại tài sản của người sử dụng lao động thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
Trường hợp người lao động gây thiệt hại không nghiêm trọng do sơ suất với giá trị không quá 10 tháng lương tối thiểu vùng do Chính phủ công bố được áp dụng tại nơi người lao động làm việc, thì người lao động phải bồi thường nhiều nhất là 03 tháng tiền lương và bị khấu trừ hằng tháng vào lương theo quy định.
劳动者弄坏设备工具或有损害公司财产之行为应依照法律规定赔偿。如果劳动者因为疏忽才导致损失而其损失并不严重,价值不超过政府在当地公布的10个月基本薪资劳动者最多赔偿3个月薪资并在每月薪资扣除。
30.2 Người lao động làm mất dụng cụ, thiết bị, tài sản của người sử dụng lao động hoặc tài sản khác do người sử dụng lao động giao hoặc tiêu hao vật tư quá định mức cho phép thì phải bồi thường thiệt hại một phần hoặc toàn bộ theo thời giá thị trường; trường hợp có hợp đồng trách nhiệm thì phải bồi thường theo hợp đồng trách nhiệm; trường hợp do thiên tai, hoả hoạn, địch họa, dịch bệnh, thảm họa, sự kiện xảy ra khách quan không thể lường trước được và không thể khắc phục được mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép thì không phải bồi thường.
劳动者丢失他人或劳动使用者的工具,设备,财产或者物资消耗超过定额将依照市场价部分或全部赔偿定;如果有责任合同将依责任合同赔偿;如果天灾,或者,战争,瘟疫,灾难或客观事件而无法预料或无法克服,虽然在能力范围内已采用应急方案,则不需要赔偿。
Chương 7 : Hạng mục khen thưởng
第七章:奖励项目
Điều 31: Thăng chức hoặc thưởng tiền
第31条:升值或奖励
31.1 Có phẩm chất đạo đức tốt, năng lực vượt trội, nỗ lực chăm chỉ trong công việc,
具备良好道德品质,才能超群,勤劳努力工作,在具体工作显示。
31.2 Giúp Công ty giải quyết vấn đề nghiêm trọng khi xảy ra sự cố.
发生特别事故帮助公司解决严重问题。
31.3 Có đóng góp hành động cụ thể phòng tránh tổn thất cho Công ty
经过事实证明预防公司损失有功劳
31.4 Tay nghề cao, có cống hiến cụ thể
技术比他人优秀,有具体的贡献。
31.5 Phát hiện mưu đồ bất chính của người khác và kịp thời báo cáo ngăn chặn.
发现别人的恶意阴谋,并及时汇报上级
31.6 Hoàn thành suất sắc nhiệm vụ được giao, có sáng kiến, đạt được hiệu suất cao trong công việc.
优秀地完成上司分配的任务,工作中具有创新,达到最佳效果。
31.7 Bảo quản máy móc thiết bị tốt, có cống hiến đặc biệt cho sản xuất.
设备机械保管极好,为生产有特殊贡献。
Điều 32: Ghi nhận đóng góp lớn
第32条:记大贡献
32.1 Có phẩm chất đạo đức tốt, tuân thủ qui định, phục tùng cấp trên, làm gương cho người khác( có sự xác nhận của chủ quản), nhận được khen thưởng
具备良好道德品质,遵守规章,服从命令,做他人的榜样(由主管部门确认)得到奖励。
32.2có phương pháp thực tế giúp tiết kiệm nguyên vật liệu, bảo vệ tài sản công.
具有现实的方法以节省原物料,保护公共财产。
32.3 Có tinh thần trách nhiệm cao, xử lý hoàn thành tốt những nhiệm vụ khẩn cấp
具备高度的责任心,能处理紧急事务。
32.4 Chủ động chấp hành nhiệm cụ và quyền hạn của bản thân, tích cực đôn đốc các nhân viên thuộc quyền quản lý của mình giúp tập thể đạt được thành tích lớn .
主动执行自己的权限与任务,积极敦促管理下属的员工做出团队的大成绩。
32.5 Được ghi nhận 3 hành động đóng góp tích cực hoặc có cống hiến khác được ghi nhận.
工作中做出3次积极贡献或具有其他贡献
Điều 33: ghi nhận đóng góp nhỏ
第33条:记小贡献
33.1 chăm chỉ làm việc, chấp hành các qui định công việc
认真工作,执行工作中的所有规定
33.2 Có cống hiến hoặc có sáng kiến các kế hoạch được sử dụng đem đến hiệu suất cao trong công việc.
对公司有贡献或提出合理化建议能提高工作效率
33.3 Có cách giải quyết hợp lý khi xảy ra sự cố
但发生事故时具有合理的处理方法
Chương 8 : Điều khoản chấp hành
第八章
执行条例
Điều 34 :
第34条:
Qui định này là cơ sở để đưa ra các quyết định thưởng phạt, là nền tảng để quản lý hoạt động của Công ty, đồng thời là căn cứ để công ty xử lý các vi phạm kỷ luật lao động.
本劳动规章是公司管理劳动,控制生产,对有工作成绩严守劳动规章的劳动者提出奖励之基础;同时也是公司处理劳动纪律违反之依据.
Bản qui định này áp dụng cho toàn thể công nhân viên trong Công ty. Tất cả các qui định trước đây sẽ được bãi bỏ và thay thế bằng bản qui định này.
本劳动规章适用于公司全体员工。之前的所有规定将被废除,并由本来的规章代替
Bản qui định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng ký với Sở lao động thương binh xã hội tỉnh Bình Dương. Bộ phận nhân sự Công ty và người đứng đầu các bộ phận khác nhau cùng người quản lý trực tiếp có trách nhiệm chỉ đạo hướng dẫn chấp hành bản qui định này.
本规章自在平阳劳动局登记之日起15天后生效。公司人力资源部,各部门主管,直接管理者以及有责任者指导直执行本规章。
[full_width]
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét