KIỂM TRA PCCC CÔNG TY MỚI VÀ CÁC VẤN ĐỀ THƯỜNG GẶP 越南消防局进行消防检查的主要内容


 

在越南的消防定期检查和全面检查的主要内容

BIÊN BẢN KIỂM TRA

VỀ PHÒNG CHÁY, CHỮA CHÁY, CỨU NẠN, CỨU HỘ

Việc kiểm tra  định kỳ về phòng cháy chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ

消防定期检查摘要

Phần trình bày của cơ sở 公司介绍:

Ngành nghề sản xuất: 

GiGiấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số ........do Phòng đăng ký kinh doanh – Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh ..........cấp;  đăng ký lần đầu ngày ...........-         

提供投資執照信息

-        Ngành nghề sản xuất 經營範圍:

HiHiện tại công ty đang trong quá trình lắp ráp dây chuyền sản xuất, chưa đi vào hoạt động sản xuất.

-         狀況:目前,公司正在安裝設備過程中,未投入生產。

  加我微信、了解更多:



Kiểm tra hồ sơ 資料檢查:

1. Quy định, nội quy, quy trình, các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn về phòng cháy và chữa cháy  消防安全规定及流程,消防指引文件及基地领导颁布之决定:  

- Tại thời điểm kiểm tra công ty đã ban hành nội quy về PCCC theo quy định tại khoản 3 Điều 5 Luật PCCC. 

在检查时,公司已按法规颁布消防安全规定2.

     2. Sơ đồ bố trí công nghệ, hệ thống kỹ thuật, vật tư có nguy hiểm về cháy, nổ của cơ sở

-  Công ty đã vẽ sơ đồ bố trí lối thoát nạn tại các nhà xưởng theo quy định tại Điều 3 Thông tư số 66/2014/TT-BCA ngày 16/12/2014.

发生事故及工伤危机的工艺技术系统之布置图, 可发生工伤区域之布置图: 

在工厂内已布置逃生门

  3. Quyết định thành lập đội phòng cháy và chữa cháy cơ sở

 成立消防队伍之决定函,消防及救护人员工作分配清单,成立消防队伍组织架构图:

- Công ty đã có quyết định về việc thành lập Đội PCCC cơ sở gồm 25 thành viên theo quy định tại Điều 32 Nghị định 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014.

- 公司已成立消防队伍,共25名消防员。

- Công ty đã kế hoạch tổ chức huấn luyện nghiệp vụ về PCCC cho đội PCCC cơ sở vào tháng 12/2020 theo quy định tại Điều 16 Thông tư 66/2014/TT-BCA ngày 16/12/2014 của Bộ Công an.

- 公司已定出消防培训计划,预计在2020年12月落实

4. Phương án chữa cháy của cơ sở đã được phê duyệt; phương án chữa cháy của Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy; báo cáo kết quả tổ chức thực tập phương án chữa cháy:

已核准的消防方案,消防公安的消防方案,消防演练报告:

- Cơ sở đang xây dựng phương án chữa cháy cơ sở theo mẫu quy định tại Điều 12 Thông tư 66/2014/TT-BCA ngày 16/12/2014 của Bộ Công an.

-公司正在按法规建立消防方案

- Cơ sở đã có kế hoạch tổ chực thực tập phương án chữa cháy định kỳ hàng năm vào tháng 12/2020 theo quy định.

- 公司已定出消防培训计划,预计在2020年12月落实

5. Biên bản kiểm tra an toàn về phòng cháy và chữa cháy

公司消防检查记录表,

- Cơ sở đã có quy định về việc kiểm tra an toàn PCCC định kỳ, đã lập biên bản tự kiểm tra an toàn PCCC theo quy định tại Điều 18 Nghị định số 79/2014/NĐ-CP. 

-公司已执行政府于 2014 年 7 月 31 号颁布第79/2014/ND-CP 的第七条(对电气系统,逃生条件,消防系统进行检查)

6. Sổ theo dõi công tác tuyên truyền, bồi dưỡng, huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy và hoạt động của đội phòng cháy và chữa cháy cơ sở, chuyên ngành; sổ theo dõi phương tiện phòng cháy và chữa cháy

公司消防队伍培养,专业培训级宣传工作的跟踪表:

- Cơ sở đã lập sổ theo dõi phương tiện về PCCC theo quy định tại Điều 3 Thông tư số 66/2014/TT-BCA.

-公司已建立消防设施跟踪表

- Cơ sở đã lập sổ theo dõi công tác tuyên truyền, huấn luyện theo quy định tại Điều 3 Thông tư số 66/2014/TT-BCA.

-公司已建立专业培训级宣传工作的跟踪表

7. . Bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc

公司火灾爆炸责任保险投保工作(火灾爆炸责任保险证书):

- Cơ sở đã tham gia mua bảo hiểm cháy nổ bắt buộc của Công ty bảo hiểm Fubon theo quy định tại Nghị định số 23/2018/NĐ-CP ngày 23/02/2018 của Chính phủ. Thời hạn Bảo hiểm: Từ ngày 21/9/2020 đến ngày 21/9/2021.

-公司已按法规投保,保险期限:.../.../... - .../.../...

8. 8. Giấy chứng nhận thẩm duyệt và văn bản xác nhận nghiệm thu về PCCC.

消防设计审核意见表及消防验收核准函:

Tại thời điểm kiểm tra công ty xuất trình được giấy chứng nhận thẩm duyệt về PCCC số ........-PCCC do Phòng Cảnh sát PCCC&CNCH - Công an tỉnh........ cấp ngày  .../.../...

-公司已提供消防设计审核意见表

- Tại thời điểm kiểm tra công ty chưa xuất trình được văn bản xác nhận nghiệm thu về PCCC.

-未提供消防验收核准函

Kiểm tra thực tế 实际监察结果:

1. 1. Việc niêm yết nội quy an toàn PCCC

消防安全规定的公布:

- Cơ sở đã niêm yết nội quy an toàn tại những nơi dễ thấy để mọi người trong cơ sở biết và chấp hành theo quy định tại khoản 5, Điều 5 Thông tư số 66/2014/TT-BCA.

-公司已将消防安全规定挂在容易看到的位置

2. Các điều kiện về giao thông, nguồn nước phục vụ chữa cháy

内部交通及消防水源的条件:

- Bể nước chữa cháy bảo đảm khối tích theo xây dựng.

-消防水池保证建筑消费需求的条件

3.Lối thoát nạn:

逃生路线:

- Hàng hóa sắp xếp gọn gàng không cản trở cửa thoát nạn tại nhà xưởng sản xuất.

货物摆放整齐,不挡住逃生路线

Tại thời điểm kiểm tra đèn chiếu sáng sự cố tại hoạt động tốt đảm bảo theo mục 10 TCVN 3890-2009.

紧急照明系统正常,保证法规要求

4.Hệ thống báo cháy tự động 自动报警系统:

- Cơ sở đã được trang bị hệ thống báo cháy tự động, tại thời điểm kiểm tra trung tâm báo cháy lắp đặt tơi nơi có người thường trực 24/24h, đã niêm yết nôi quy, quy trình sử dụng hệ thống báo cháy tự động.

-公司已装置消防报警系统,消防报警中心已连到24小时待命人员的地方,已公布自动报警系统操作流程

5. Việc trang bị phương tiện chữa cháy khác của cơ sở

消防设施,工具配备情况:

- Nhà máy được trang bị hệ thống chữa cháy vách tường, sử dụng 01 trạm bơm mỗi trạm bơm gồm: 02 máy bơm chữa cháy động cơ Diesel, 02 máy bơm điện, 02 máy bơm bù áp.

公司配备墙壁救火系统,1间消防水站,包括:两台柴油发动机式消防水泵,两台电动消防水泵,两台加压泵

- Công ty có trang bị 600 bình chữa cháy các loại, tại thời điểm kiểm tra cơ sở có gắn thẻ kiểm tra, các bình chữa cháy hoạt động bình thường.

-公司配备600瓶灭火器。检查时候,灭火器有挂上检查卡,正常使用状态。

6. Hệ thống điện 电气系统:

- Tại thời điểm kiểm tra các thiết bị đóng ngắt có hộp bảo vệ chống bụi, ẩm,  dây dẫn  được đi trong ống bảo vệ.

-公司的电力线已配备套管,所有开关有装上防尘外盒

Hướng dẫn an toàn PCCC 消防安全指引

1. Công ty phải xuất trình được văn bản xác nhận nghiệm thu về PCCC theo quy định (Đảm bảo công trình được tổ chức nghiệm thu về PCCC trước khi đưa vào hoạt động theo quy định tại Điều 16 Luật PCCC).

Thời gian thực hiện: Hoàn thành trước ngày .../.../...

公司要在.../.../...之前提供消防验收核准函2.

 Người đứng đầu cơ sở chịu trách nhiệm quy định, tổ chức kiểm tra thường xuyên, định kỳ và đột xuất về an toàn phòng cháy và chữa cháy trong phạm vi quản lý của mình theo quy định tại điều 18 Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ.

公司代表人负责经常对消防安全进行定期和突出检查。

3. Trang bị đảm bảo số lượng bình chữa cháy theo quy định 50m2/01 bình,   Thực hiện việc bảo trì, bảo dưỡng hệ thống, phương tiện PCCC định kỳ theo quy định tại TCVN 3890-2009 “Phương tiện phòng cháy và chữa cháy cho nhà và công trình - trang bị, bố trí, kiểm tra, bảo dưỡng”.

按法规配备足够的灭火器,每50m2/个4.

  Công ty có trách nhiệm thống kê, báo cáo về PCCC theo quy định tại điều 4 Thông tư số 66/2014/TT-BCA ngày 16/12/2014.

公司负责按法规统计和报告消防安全情况

5. Tăng cường tuyên truyền, huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy cho đội PCCC cơ sở và lập sổ theo dõi theo quy định tại khoản 1, Điều 3 Thông tư số 66/2014/TT-BCA ngày 16/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Công an.

加强宣传和组织消防安全培训活动

6. Không được làm thêm mái che, mái nối trên đường giao thông nội bộ đảm bảo theo quy định tại QCVN 06:2020/BXD “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn cháy cho nhà và công trình”.

不得在內部通道增加雨棚

7. Thực hiện việc thẩm duyệt lại khi có thay đổi về công năng, tính chất sử dụng, cải tạo mở rộng các hạng mục công trình trong quá trình sử dụng, hoạt động theo quy định tại Điều 15 Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ.

当建筑变更时要重新申请核准

8. Công ty lập hồ sơ theo dõi, quản lý công tác cứu nạn, cứu hộ theo quy định tại Nghị định số 83/2017/NĐ-CP của Chính phủ và Thông tư số 08/2018/TT-BCA của Bộ Công an.

公司要建立消防事故,救护台账

9. Nghiêm cấm hút thuốc trong khu vực có quy định cấm, quản lý chặt chẽ và sử dụng an toàn các chất cháy, nguồn lửa, nguồn nhiệt, thiết bị và dụng cụ sinh lửa, sinh nhiệt, chất sinh lửa, sinh nhiệt; bảo đảm các điều kiện an toàn về phòng cháy theo Điều 14 Luật PCCC năm 2001.

禁止在禁止抽烟区域内抽烟,彻底管理易燃物,人员,

10.    Liên hệ với đơn vị chuyên môn về ngành điện kiểm tra, rà soát hiện trạng hệ thống điện, đánh giá tình trạng hệ thống điện hiện đang sử dụng (yêu cầu phải có bản vẽ hiện trạng hệ thống điện), trong quá trình hoạt động thường xuyên thực hiện kiểm tra, bảo trì, bảo dưỡng hệ thống điện, không phát sinh thêm các thiết bị tiêu thụ điện, đảm bảo không để ngắn mạch (chập điện), quá tải xảy ra gây cháy; hết giờ làm việc hàng ngày phải kiểm tra việc ngắt điện đối với từng khu vực. Hệ thống điện phải bảo đảm theo yêu cầu tại TCVN 9208-2012 “Lắp đặt cáp và dây dẫn điện trong các công trình công nghiệp”; Điều 11 QCVN 01:2013/ BCT và các quy phạm trang bị điện.

联系专业单位检查电气系统(具有电气系统设计图),经常对电气系统及设备进行检查和维护保养

11.    Hết giờ làm việc hàng ngày phải kiểm tra việc ngắt điện đối với từng khu vực, nhà xưởng không cần thiết và định kì hàng tháng phải tổ chức làm vệ sinh công nghiệp đối với các máy móc sản xuất, các dây dẫn điện, ổ cắm điện, vách nhà xưởng theo quy định.

每天下班时要检查每个分厂不需要的设备是否已停电,每个月要定期对工业设备及电缆系统,插座进行搞卫生

Ý kiến của cơ sở 公司建议:

Công ty cam kết thực hiện nghiêm các hướng dẫn an toàn PCCC của cơ quan Cảnh sát PCCC và theo quy định của pháp luật. Nếu trong quá trình hoạt động do không tuân thủ các quy định pháp luật về công tác PCCC và để xảy ra cháy nổ, cơ sở xin chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật. 

-公司担保严格执行消防公安指导内容,若在运营过程中由于不遵守消防规定导致发生着火,爆炸,公司将负起法律责任。



Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét